lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bôi da điều trị vảy nến Amtanolon 0.1% hộp 1 tuýp 10g

Thuốc bôi da điều trị vảy nến Amtanolon 0.1% hộp 1 tuýp 10g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Kem bôi da
Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
Số đăng ký:VD-18857-13.
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Amtanolon 0.1%

Triamcinolon Acetonid hàm lượng 0,1%.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.

2. Công dụng của Amtanolon 0.1%

Dùng cho bệnh nhân đang bị bệnh ngoài da đáp ứng với steroid.

3. Liều lượng và cách dùng của Amtanolon 0.1%

Dùng thuốc bôi lên vùng da bị bệnh ngày 2-3 lần.
Rửa tay và vùng da cần điều trị, lau khô.
Bôi lớp thật mòng lên vùng da bệnh, mát xa nhẹ nhàng.
Rửa sạch tay với nước, hạn chế tiếp túc da vừa bôi với nước.

4. Chống chỉ định khi dùng Amtanolon 0.1%

Quá mẫn với thành phần có trong thuốc.
Bệnh nhân đang bị thủy đậu hay các loại virus khác.
Người bị lao, bệnh giang mai.
Bệnh nahan nhiễm nấm toàn thân.
Người nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa được điều trị hiệu quả bằng kháng sinh. Trường hợp này chủ yếu gồm các loại bệnh như viêm da quanh miệng, trứng cá đỏ.
Bệnh tuần hoàn da suy giảm.

5. Thận trọng khi dùng Amtanolon 0.1%

Không băng kin vết thương chảy dịch khi bôi thuốc.
Ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện các dấu hiệu như kích ứng, viêm da tiếp xúc.
Không nên dùng thuốc dài ngày, đặc biệt trên vùng da như mặt, sinh dục, trực tràng.
Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa xác định thuốc gây ảnh hưởng đến thai nhi hay không, do đó nên dùng Amtanolon 0,1% cho người có thai khi cần thiết.
Hoạt chất trong Amtanolon 0,1% đã được chứng minh bài tiết qua sữa, do đó khi dùng cho người cho con bú cần theo dõi chức năng thận của trẻ, đặc biệt là suy giảm tuyến thượng thận.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc chưa có dữ liệu trên người lái xe và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ ít gặp
Bỏng rát, ngứa, kích ứng.
Da khô, viêm da tiếp xúc, dị ứng.
Thay đổi màu da.
Khi điều trị lâu dài trên diện rộng
Nổi vân, teo da.
Giãn mao mạch.
Trứng cá nặng do steroid, viêm nang lông.
Mắc hội chứng rậm lông.
Thay đổi sắc tố, viêm da quanh miệng.
Nhiễm khuẩn thứ phát.
Khi dùng ngoài diện rộng trên da tổn thương
Tăng huyết áp, suy vỏ thượng thận.
Triệu chứng giả Cushing.
Tăng đường huyết và niệu.
Yếu cơ, teo cơ.
Ở trẻ em
Ức chế trục dưới đổi - tuyến yên - vỏ thượng thận.
Hội chứng Cushing.
Tăng áp lực nội sọ.
Trẻ em bị chậm lớn.
Các tác dụng phụ này thông thường sẽ biến mất khi ngừng dùng thuốc, tuy nhiên nên báo cho bác sĩ biết thông tin gây ra do tác dụng phụ khi dùng để nhận được hướng xử trí an toàn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc gây giảm tác dụng điều trị của Amtanolon 0,1% bao gồm:
Barbiturat, Phenyltoin.
Rifampicin, Rifabutin.
Carbamazepin, Primidon.
Aminoglutethimid.
Thuốc Amtanolon 0,1% ảnh hưởng đến hiệu quả tác dụng của thuốc hạ đườnghuyết, hạ huyết áp, lợi niệu.
Dùng thuốc có thể gây tăng tác dụng giảm Kali huyết của các thuốc gồm:
Acetazolamid, lợi tiểu thiazid.
Carbenoxolon.
Thuốc gây tăng tác dụng của thuốc chống đông máu khi dùng đồng thời.
Amtanolon 0,1% tăng sự thanh thải Salicylai.

10. Dược lý

Triameinolon trong công thức của thuốc Amtanolon 0,1% là một trong các loại Glucocorticoid phổ biến được dùng nhiều trong các bệnh ngoài da. Hoạt chất được tổng hợp có chứa nguyên tử Flour được hấp thu tốt khi dùng ngoài da. Cơ chế tác dụng của thuốc được biết đến nhờ vào khả năng chống dị ứng, chống viêm, ức chế miễn dịch tại chỗ hiệu quả, đặc biệt tốt trong trường hợp băng kín hay các vết thương bị tổn thương. Thuốc cho hiệu quả còn phụ thuộc vào nơi bôi thuốc, diện tích bôi...[1]

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo biến chứng khi dùng quá liều, có thể xuất hiện triệu chứng kích ứng, bỏng rát, châm chích khó chịu thì nên rửa lại bằng nước sạch, để khô và bôi 1 lớp mỏng vừa đủ lên vùng da bị tổn thương. Chỉ nên dùng đủ lượng để tránh biến chứng không tốt.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng khí.
Tránh ẩm, tránh ánh áng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30ºC và xa của trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

7
4
0
0
0