Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hatasten
Hoạt chất: Clotrimazol 50mg.
Tá dược: Propylen Glycol, Cetosteryl Alcohol, Cremophor A6, Cremophor A; Butyl Hydroxytoluen, Dinatri Edetat, Dầu parafin, Nước tinh khiết.
Tá dược: Propylen Glycol, Cetosteryl Alcohol, Cremophor A6, Cremophor A; Butyl Hydroxytoluen, Dinatri Edetat, Dầu parafin, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Hatasten
Hatasten được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
Bệnh nấm; bệnh nấm ngoài da do Dermatophytes; do nấm men (Candida spp); nấm mốc và các loại vi nấm khác.
Bệnh da bội nhiễm do các loại vi nấm kể trên như nấm ở giữa các ngón tay, ngón chân, bệnh nấm da và ở các nếp da, lang ben, bệnh nấm đỏ, nấm móng, nấm da đầu.
Bệnh nấm; bệnh nấm ngoài da do Dermatophytes; do nấm men (Candida spp); nấm mốc và các loại vi nấm khác.
Bệnh da bội nhiễm do các loại vi nấm kể trên như nấm ở giữa các ngón tay, ngón chân, bệnh nấm da và ở các nếp da, lang ben, bệnh nấm đỏ, nấm móng, nấm da đầu.
3. Liều lượng và cách dùng của Hatasten
Thuốc dùng đương bôi. Rửa sạch vùng da bị bệnh. Bôi một lớp mỏng kem lên vùng da bị nhiễm 2 lần mỗi ngày. Bôi thành lớp mỏng và xoa đều để thuốc thấm sâu vào biểu bì. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chuẩn đoán. Bệnh thường đỡ sau 1 tuần. Có khi phải điều trị đến 8 tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng Hatasten
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Hatasten
Không được bôi lên niêm mạc hay trong mắt. Phải điều trị đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Thông báo cho thầy thuốc khi có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi có chỉ định cụ thể của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng tại chỗ bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Clotrimazol có thể đối kháng với tác dụng của Amphotericin và các kháng sinh có nhiều nối đôi, khi dùng ngoài da.
10. Dược lý
Clotrimazol thuộc dẫn xuất Imidazol tổng hợp có đặc tính chống nấm phổ rộng. Thuốc được dùng để điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus va Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobaccilli.
Cơ chế tác động của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. In vitro, Clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophylon Mentagrophytes, Epidermophyton Floccosum, Microspoton canis và các loài Candida.
Cơ chế tác động của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. In vitro, Clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophylon Mentagrophytes, Epidermophyton Floccosum, Microspoton canis và các loài Candida.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có hiện tượng quá liều hay ngộ độc khi bôi thuốc ngoài da.
12. Bảo quản
Nơi khô,tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C