Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Silkeron Creme Phil
Mỗi tuýp 10g chứa:
Hoạt chất: Gentamicin sulfate 10mg (hoạt lực), Betamethasone dipropionate 6.4mg, Clotrimazole 100mg.
Tá dược: Chlorocresol, Cetostearyl alcohol, Vaselin, Paraffin lỏng, Polyoxyl 25 cetostearyl ether, Propylene glycol, Natri dihydrophosphate, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước tinh khiết.
Hoạt chất: Gentamicin sulfate 10mg (hoạt lực), Betamethasone dipropionate 6.4mg, Clotrimazole 100mg.
Tá dược: Chlorocresol, Cetostearyl alcohol, Vaselin, Paraffin lỏng, Polyoxyl 25 cetostearyl ether, Propylene glycol, Natri dihydrophosphate, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Silkeron Creme Phil
- Những bệnh lý ở da do dị ứng như: chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da tróc mảng, bệnh vảy nến, ngứa.
- Viêm da do bội nhiễm.
- Bệnh nấm da: da chân, da thân, da đầu, da đùi.
- Viêm da do bội nhiễm.
- Bệnh nấm da: da chân, da thân, da đầu, da đùi.
3. Liều lượng và cách dùng của Silkeron Creme Phil
Dùng một lượng vừa đủ thoa nhẹ nhàng lên vùng da bệnh từ 1 đến nhiều lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Silkeron Creme Phil
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc.
- Eczema tai ngoài có thủng màng nhỉ.
- Loét (bệnh Bezet).
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh aminoglycoside như Streptomycin, Kanamycin, Gentamycin và Bacitracin.
- Eczema tai ngoài có thủng màng nhỉ.
- Loét (bệnh Bezet).
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh aminoglycoside như Streptomycin, Kanamycin, Gentamycin và Bacitracin.
5. Thận trọng khi dùng Silkeron Creme Phil
Khi dùng Corticosteroid trên vùng da rộng có hoặc không có băng ép có thể dẫn đến tình trạng hấp thu corticosteroid toàn thân.
Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào được báo cáo xảy ra khi dùng corticosteroid toàn thân, bao gồm sự ức chế vỏ thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
Không khuyến cáo dùng Gentamicin trong thời gian dài.
Không dùng thuốc này trong nhãn khoa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Do tính an toàn cùa thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
Sử dụng cho trẻ em:
Bệnh nhân trẻ em có thể biểu hiện tính nhạy cảm lớn hơn với những suy giảm trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận do corticoid tại chỗ và với những tác dụng corticoid ngoại sinh hơn so với bệnh nhân đã trưởng thành.
Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào được báo cáo xảy ra khi dùng corticosteroid toàn thân, bao gồm sự ức chế vỏ thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
Không khuyến cáo dùng Gentamicin trong thời gian dài.
Không dùng thuốc này trong nhãn khoa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Do tính an toàn cùa thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
Sử dụng cho trẻ em:
Bệnh nhân trẻ em có thể biểu hiện tính nhạy cảm lớn hơn với những suy giảm trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận do corticoid tại chỗ và với những tác dụng corticoid ngoại sinh hơn so với bệnh nhân đã trưởng thành.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Do tính an toàn cùa thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
Do tính an toàn cùa thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
- Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có ghi nhận
10. Dược lý
- Gentamicin sulfate là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của Gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.
- Clotrimazole là thuốc kháng nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides, không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
- Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0.75 mg Betamethasone có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg Prednisolon. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc được dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng Hydrocortison kèm bổ sung Fludrocortison.
- Clotrimazole là thuốc kháng nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides, không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
- Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0.75 mg Betamethasone có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg Prednisolon. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc được dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng Hydrocortison kèm bổ sung Fludrocortison.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế tuyến yên - thượng thận, đưa đến thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing. Clotrimazol hầu như không có sự quá liều khi dùng Clotrimazol tại chỗ. Một liều Gentamicin duy nhất quá mức hầu như không biểu hiện triệu chứng.
Sử dụng Gentamicin tại chỗ quá nhiều hay kéo dài có thể làm sang thương bộc phát thêm do sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Điều trị:
Chỉ định phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
Sử dụng Gentamicin tại chỗ quá nhiều hay kéo dài có thể làm sang thương bộc phát thêm do sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Điều trị:
Chỉ định phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
12. Bảo quản
Trong hộp kín, tránh ánh sáng, dưới 30°C.