Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Oracortia 5g
Trong 100g chứa:
Hoạt chất: Triamcinolon acetonid 0,10g.
Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, pectin, gelatin, mint oil (Dầu bạc hà), hydrocarbon gel.
Hoạt chất: Triamcinolon acetonid 0,10g.
Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, pectin, gelatin, mint oil (Dầu bạc hà), hydrocarbon gel.
2. Công dụng của Oracortia 5g
ORACORTIA được chỉ định điều trị hỗ trợ để làm giảm tạm thời các triệu chứng của viêm nhiễm khoang miệng hay tổn thương dạng loét do chấn thương.
3. Liều lượng và cách dùng của Oracortia 5g
- Thuốc dùng ngoài.
- Bôi một lượng nhỏ lên vùng da bị tổn thương (không chà xát) để tạo ra một màng mỏng. Dùng ORACORTIA lúc đi ngủ để cho thuốc steroid tiếp xúc với vùng tổn thương suốt đêm. Nếu cần thiết, có thể dùng 2 - 3 lần/ngày, nên dùng sau khi ăn.
- Bôi một lượng nhỏ lên vùng da bị tổn thương (không chà xát) để tạo ra một màng mỏng. Dùng ORACORTIA lúc đi ngủ để cho thuốc steroid tiếp xúc với vùng tổn thương suốt đêm. Nếu cần thiết, có thể dùng 2 - 3 lần/ngày, nên dùng sau khi ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Oracortia 5g
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tổn thương do nhiễm nấm, bạch biến, herpes, khối u mới mọc, mụn trứng cá đỏ, loét hạch.
Tổn thương do nhiễm nấm, bạch biến, herpes, khối u mới mọc, mụn trứng cá đỏ, loét hạch.
5. Thận trọng khi dùng Oracortia 5g
Không dùng trên vùng da rộng hay lượng lớn trong thời gian dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng. Chỉ sử dụng corticoid tại chỗ cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cân nhắc giữa lợi ích cho bệnh nhân và nguy cơ với thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không.
8. Tác dụng không mong muốn
Nói chung, ORACORTIA được dung nạp tốt. Tác dụng phụ tại chỗ của steroid như teo da, ban đỏ, rạn và làm mỏng da, rạn da có thể xuất hiện, đặc biệt ở vùng da có nhiều nếp gấp.
Thông báo cho nhân viên y tế bất cứ tác dụng không mong muốn nào gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Thông báo cho nhân viên y tế bất cứ tác dụng không mong muốn nào gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có thông tin có ý nghĩa.
10. Dược lý
Triamcinolon acetonid là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Triamcinolon acetonid dùng tại chỗ có tác dụng ngăn chặn hoặc làm giảm tiến triển của các triệu chứng viêm như rát, nóng đỏ, phồng rộp tại chỗ.
Thuốc được hấp thu tốt khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi băng kín hoặc khi da bị tổn thương. Khi dùng triamcinolon kéo dài, nên dùng liều lượng nhỏ nhất có thể.
Thuốc được hấp thu tốt khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi băng kín hoặc khi da bị tổn thương. Khi dùng triamcinolon kéo dài, nên dùng liều lượng nhỏ nhất có thể.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có thông tin có ý nghĩa.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát không quá 30°C.