Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Micezym 100
Hoạt chất: Saccharomyces boulardii đông khô 113mg (tương đương với tế bào nấm men 100mg)
Tá dược: mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương chuối.
Tá dược: mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương chuối.
2. Công dụng của Micezym 100
- Phương pháp bổ sung để phòng ngừa và điều trị tiêu chảy như trong viêm dạ dày - ruột do nhiễm trùng và không đặc hiệu, tiêu chảy có liên quan đến dùng kháng sinh, tiêu chảy khi đi du lịch (bắt đầu từ 5 ngày trước khi đi du lịch), tiêu chảy mạn tính, bệnh lý đường ruột, tiêu chảy do Clostridium difficiled trẻ em và người lớn.
- Giảm tỷ lệ tái nhiễm Clostridium difficile khi dùng cùng với kháng sinh.
- Giảm tỷ lệ tái nhiễm Clostridium difficile khi dùng cùng với kháng sinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Micezym 100
- Người lớn và trẻ em: 1 gói x 2lần/ngày.
- Cách dùng: đường uống, dùng cùng với thức ăn hoặc không. Với trẻ < 6 tuổi, cho bột thuốc vào bình sữa, nước trái cây hay thức ăn khác và cho trẻ uống.
Lưu ý: Đây là điều trị bổ sung cho chế độ dinh dưỡng, uống thêm nhiều nước đường hay nước muối để bù việc mất nước do tiêu chảy, có chế độ dinh dưỡng thích hợp theo lời khuyên của bác sĩ trong thời gian điều trị tiêu chảy.
- Cách dùng: đường uống, dùng cùng với thức ăn hoặc không. Với trẻ < 6 tuổi, cho bột thuốc vào bình sữa, nước trái cây hay thức ăn khác và cho trẻ uống.
Lưu ý: Đây là điều trị bổ sung cho chế độ dinh dưỡng, uống thêm nhiều nước đường hay nước muối để bù việc mất nước do tiêu chảy, có chế độ dinh dưỡng thích hợp theo lời khuyên của bác sĩ trong thời gian điều trị tiêu chảy.
4. Chống chỉ định khi dùng Micezym 100
-Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
-Bệnh nhân suy giảm miễn dịch như HIV, cấy ghép cơ quan, xạ trị.
-Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
-Bệnh nhân suy giảm miễn dịch như HIV, cấy ghép cơ quan, xạ trị.
5. Thận trọng khi dùng Micezym 100
- Thông báo cho bác sĩ biết ngay nếu:
+ Không cải thiện được triệu chứng sau 2 ngày điều trị.
+ Có sốt, có nôn mửa.
+ Có đàm, nhớt trong phân.
+ Khát nước dữ dội hay cảm giác khô lưỡi.
- Do có chứa lactose, thuốc này không nên dùng trong trường hợp galactose huyết, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hay thiếu men sucrase-isomaltase (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
- Do có chứa fructose, thuốc này không nên dùng trong trường hợp bất dung nạp fructose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
- Không nên mở gói thuốc gần nơi bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kỳ tiếp xúc nào vào catheter, đặc biệt là tay. Đã có báo cáo rất hiếm trường hợp nhiễm nấm huyết ở bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng Saccharomyces boulardii, hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces boulardii.
- Vì MICEZYM 100 có chứa tế bào sống nên không trộn lẫn với thức ăn hay thức uống quá nóng (> 50°C), quá lạnh hay có chứa cồn.
+ Không cải thiện được triệu chứng sau 2 ngày điều trị.
+ Có sốt, có nôn mửa.
+ Có đàm, nhớt trong phân.
+ Khát nước dữ dội hay cảm giác khô lưỡi.
- Do có chứa lactose, thuốc này không nên dùng trong trường hợp galactose huyết, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hay thiếu men sucrase-isomaltase (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
- Do có chứa fructose, thuốc này không nên dùng trong trường hợp bất dung nạp fructose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
- Không nên mở gói thuốc gần nơi bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kỳ tiếp xúc nào vào catheter, đặc biệt là tay. Đã có báo cáo rất hiếm trường hợp nhiễm nấm huyết ở bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng Saccharomyces boulardii, hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces boulardii.
- Vì MICEZYM 100 có chứa tế bào sống nên không trộn lẫn với thức ăn hay thức uống quá nóng (> 50°C), quá lạnh hay có chứa cồn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không có dữ liệu có giá trị về việc gây quái thai trên thú. Về lâm sàng, không có ảnh hưởng gây dị tật hay gây độc được báo cáo. Tuy nhiên,thời gian tiến hành theo dõi thai phụ chịu tác động của thuốc - Không đủ để loại bỏ nguy cơ rủi ro. Do thận trọng, tốt hơn nên tránh dùng thuốc này trong suốt thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: do thiếu dữ liệu, tránh dùng thuốc này khi cho con bú.
- Không có dữ liệu có giá trị về việc gây quái thai trên thú. Về lâm sàng, không có ảnh hưởng gây dị tật hay gây độc được báo cáo. Tuy nhiên,thời gian tiến hành theo dõi thai phụ chịu tác động của thuốc - Không đủ để loại bỏ nguy cơ rủi ro. Do thận trọng, tốt hơn nên tránh dùng thuốc này trong suốt thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: do thiếu dữ liệu, tránh dùng thuốc này khi cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Ít tác dụng phụ được báo cáo, có thể gây đầy hơi.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung với thuốc kháng nấm.
10. Dược lý
Dược lực học
- Saccharomyces boulardii ức chế vi khuẩn gây xuất huyết ruột E.coli và Salmonella bám vào biểu mô ruột, gây tiêu chảy, đặc biệt tiêu chảy khi du lịch; bảo vệ tế bào biểu mô bị nhiễm E.coli bằng cách giảm nhiễm trùng nội bào và giảm tác dụng gây chết tế bào của E.coli trên biểu mô ruột.
- Saccharomyces boulardii tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của những vi khuẩn sinh acid lactic trong ruột.
- Saccharomyces boulardii bất hoạt độc tố vi khuẩn Clostridium difficile.
- Saccharomyces boulardii làm tăng hoạt động của enzym (sucrase và maltase) ở niêm mạc ruột giúp đổng hóa đường tốt hơn; tăng nồng độ spermin và spermidin, 2 polyamin liên quan đến tăng trưởng tế bào.
Dược động học
- Sau khi uống và di chuyển vào ống tiêu hóa, những tế bào nấm men Saccharomyces boulardii trải qua sự biến đổi không thuận nghịch.
- Saccharomyces boulardii không bị hấp thu, có khả năng chịu được acid dạ dày và muối mật tốt.
- Trong ruột già, tế bào nấm men Saccharomyces boulardii tiếp xúc với những enzym phân giải đường do hệ vi sinh đường ruột tạo ra có tác dụng phân giải những polysaccharid trong thành tế bào. Những enzym này cũng có tác động phân hủy những tế bào chết.
- Saccharomyces boulardii được thải trừ qua phân.
- Saccharomyces boulardii ức chế vi khuẩn gây xuất huyết ruột E.coli và Salmonella bám vào biểu mô ruột, gây tiêu chảy, đặc biệt tiêu chảy khi du lịch; bảo vệ tế bào biểu mô bị nhiễm E.coli bằng cách giảm nhiễm trùng nội bào và giảm tác dụng gây chết tế bào của E.coli trên biểu mô ruột.
- Saccharomyces boulardii tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của những vi khuẩn sinh acid lactic trong ruột.
- Saccharomyces boulardii bất hoạt độc tố vi khuẩn Clostridium difficile.
- Saccharomyces boulardii làm tăng hoạt động của enzym (sucrase và maltase) ở niêm mạc ruột giúp đổng hóa đường tốt hơn; tăng nồng độ spermin và spermidin, 2 polyamin liên quan đến tăng trưởng tế bào.
Dược động học
- Sau khi uống và di chuyển vào ống tiêu hóa, những tế bào nấm men Saccharomyces boulardii trải qua sự biến đổi không thuận nghịch.
- Saccharomyces boulardii không bị hấp thu, có khả năng chịu được acid dạ dày và muối mật tốt.
- Trong ruột già, tế bào nấm men Saccharomyces boulardii tiếp xúc với những enzym phân giải đường do hệ vi sinh đường ruột tạo ra có tác dụng phân giải những polysaccharid trong thành tế bào. Những enzym này cũng có tác động phân hủy những tế bào chết.
- Saccharomyces boulardii được thải trừ qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa thấy có dấu hiệu quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C.