Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mibezisol 2,5
Natri clorid 520mg
Natri citrat dihydrat 580 mg
Kali clorid 300 mg
Glucose khan 2700 mg
Kẽm gluconat 17.5 mg
(tương đương Kẽm 2.5 mg)
Bột hương dừa 12.5 mg
Khối lượng gói 4.130 mg
Natri citrat dihydrat 580 mg
Kali clorid 300 mg
Glucose khan 2700 mg
Kẽm gluconat 17.5 mg
(tương đương Kẽm 2.5 mg)
Bột hương dừa 12.5 mg
Khối lượng gói 4.130 mg
2. Công dụng của Mibezisol 2,5
Bổ sung kẽm giúp chóng phục hồi, tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ mắc đợt tiêu chảy mới trong những tháng tiếp sau.
Hỗ trợ điều trị mất chất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình.
Hỗ trợ điều trị mất chất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình.
3. Liều lượng và cách dùng của Mibezisol 2,5
Cách dùng: hoà tan cả gói vào trong 200mL nước đun sôi để nguội và dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc uống để bổ sung kẽm, phòng mất: nước và chất điện giải sau mỗi lần đi ngoài.
Liều lượng: Điều trị phòng mất nước (điều trị tiêu chảy tại nhà) và bổ sung kẽm:
<24 tháng tuổi: sau mỗi lần đi ngoài 50 - 100ml, lượng tối đa dùng tại nhà 500ml/ ngày.
2-10 tháng tuổi: sau mỗi lần đi ngoài 100 - 200 ml, lượng tối đa dùng tại nhà 1000ml/ ngày.
> 10 tuổi: sau mỗi lần đi ngoài (tùy theo nhu cầu), lượng tối đa dùng tại nhà 1600ml/ ngày.
Liều lượng: Điều trị phòng mất nước (điều trị tiêu chảy tại nhà) và bổ sung kẽm:
<24 tháng tuổi: sau mỗi lần đi ngoài 50 - 100ml, lượng tối đa dùng tại nhà 500ml/ ngày.
2-10 tháng tuổi: sau mỗi lần đi ngoài 100 - 200 ml, lượng tối đa dùng tại nhà 1000ml/ ngày.
> 10 tuổi: sau mỗi lần đi ngoài (tùy theo nhu cầu), lượng tối đa dùng tại nhà 1600ml/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Mibezisol 2,5
Vô niệu hoặc giảm niệu.
Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc.
Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng mỗi giờ).
Nôn nhiều và kéo dài.
Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc.
Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng mỗi giờ).
Nôn nhiều và kéo dài.
Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
5. Thận trọng khi dùng Mibezisol 2,5
Người bệnh bị suy tim xung huyết, phù hoặc
tình trạng giữ natri.
Người bệnh suy thận nặng hoặc xơ gan.
Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận
nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid
base.
Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa
các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để
tránh tăng natri huyết.
tình trạng giữ natri.
Người bệnh suy thận nặng hoặc xơ gan.
Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận
nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid
base.
Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa
các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để
tránh tăng natri huyết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không ảnh hưởng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có nhiều thông báo về các phản ứng có hại xảy ra khi dùng thuốc uống bù nước và điện giải.
Thường chỉ gặp nôn nhẹ, rất ít khi gặp tăng natri huyết, bù nước quá mức (mi mắt nặng).
Thường chỉ gặp nôn nhẹ, rất ít khi gặp tăng natri huyết, bù nước quá mức (mi mắt nặng).
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có nhiều thông báo về các phản ứng có hại xảy ra khi dùng thuốc uống bù nước và điện giải.
Thường chỉ gặp nôn nhẹ, rất ít khi gặp tăng natri huyết, bù nước quá mức (mi mắt nặng).
Thường chỉ gặp nôn nhẹ, rất ít khi gặp tăng natri huyết, bù nước quá mức (mi mắt nặng).
10. Dược lý
Dược lực học
Đối với người bệnh bị tiêu chảy, chỉ định đầu tiên và quan trọng nhất là bù nước và các chất điện giải. Nước và các chất điện giải bị mất do tiêu chảy có thể được bù lại bằng cách uống dung dịch có chứa natri, kali và glucose. Duy trì hệ thống đồng vận chuyển glucose natri trong niêm mạc ruột non là cơ sở của điều trị bù nước và điện giải dạng uống. Glucose được hấp thu tích cực ở ruột bình thường và kéo theo natri được hấp thu theo tỉ lệ khoảng cân bằng phân tử. Bên cạnh đó, bù kali trong tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em, vì trẻ mất kali trong phân cao hơn người lớn. Clorid và citrat được thêm vào nhằm khắc phục nhiễm toan chuyển hóa do mất nước. Kẽm Rất quan trọng cho hệ thống miễn dịch của trẻ, giúp rút ngắn thời gian, mức độ trầm trọng của tiêu chảy và ngăn chặn những đợt tiêu chảy mới trong vòng 2-3 tháng sau khi điều trị. Kẽm còn giúp cải thiện sự ngon miệng và tăng trưởng.
Dược động học: Thuốc được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa.
Đối với người bệnh bị tiêu chảy, chỉ định đầu tiên và quan trọng nhất là bù nước và các chất điện giải. Nước và các chất điện giải bị mất do tiêu chảy có thể được bù lại bằng cách uống dung dịch có chứa natri, kali và glucose. Duy trì hệ thống đồng vận chuyển glucose natri trong niêm mạc ruột non là cơ sở của điều trị bù nước và điện giải dạng uống. Glucose được hấp thu tích cực ở ruột bình thường và kéo theo natri được hấp thu theo tỉ lệ khoảng cân bằng phân tử. Bên cạnh đó, bù kali trong tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em, vì trẻ mất kali trong phân cao hơn người lớn. Clorid và citrat được thêm vào nhằm khắc phục nhiễm toan chuyển hóa do mất nước. Kẽm Rất quan trọng cho hệ thống miễn dịch của trẻ, giúp rút ngắn thời gian, mức độ trầm trọng của tiêu chảy và ngăn chặn những đợt tiêu chảy mới trong vòng 2-3 tháng sau khi điều trị. Kẽm còn giúp cải thiện sự ngon miệng và tăng trưởng.
Dược động học: Thuốc được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Tăng natri - huyết: hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao,.. khi uống Mibezisol 2,5 pha đậm đặc.
Điều trị tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.
Triệu chứng thừa nước: mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim.
Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống 1 liều> 40 mg kẽm/ngày: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp. Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu. Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo. Điều trị quá liều kẽm: tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiểm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
Điều trị tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.
Triệu chứng thừa nước: mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim.
Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống 1 liều> 40 mg kẽm/ngày: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp. Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu. Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo. Điều trị quá liều kẽm: tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiểm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời.