Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Epeman
Eperisone 50mg
2. Công dụng của Epeman
Thuốc Epeman Tab. được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh sau: Hội chứng cổ - vai - cánh tay, viêm quanh khớp vai - cánh tay, đau lưng.
Liệt co cứng gây bởi các bệnh sau: Rối loạn mạch máu não, liệt co cứng cột sống, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật, di chứng sau chấn thương, xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hoá tủy sống - tiểu não, bệnh mạch máu tủy và các bệnh não tủy khác.
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh sau: Hội chứng cổ - vai - cánh tay, viêm quanh khớp vai - cánh tay, đau lưng.
Liệt co cứng gây bởi các bệnh sau: Rối loạn mạch máu não, liệt co cứng cột sống, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật, di chứng sau chấn thương, xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hoá tủy sống - tiểu não, bệnh mạch máu tủy và các bệnh não tủy khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Epeman
Cách dùng:
Thuốc Epeman Tab. được dùng đường uống, sau mỗi bữa ăn.
Liều dùng:
Liều thông thường cho người lớn là 1 viên, 3 lần mỗi ngày.
Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
Dùng thuốc ở trẻ em
Sự an toàn ở trẻ em chưa được thiết lập vì thiếu thực nghiệm lâm sàng.
Dùng thuốc ở người lớn tuổi
Vì ở người lớn tuổi thường có sự giảm chức năng sinh lý, nên cần giám sát chặt chẽ và áp dụng các biện pháp như giảm liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Epeman Tab. được dùng đường uống, sau mỗi bữa ăn.
Liều dùng:
Liều thông thường cho người lớn là 1 viên, 3 lần mỗi ngày.
Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
Dùng thuốc ở trẻ em
Sự an toàn ở trẻ em chưa được thiết lập vì thiếu thực nghiệm lâm sàng.
Dùng thuốc ở người lớn tuổi
Vì ở người lớn tuổi thường có sự giảm chức năng sinh lý, nên cần giám sát chặt chẽ và áp dụng các biện pháp như giảm liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Epeman
Thuốc Epeman Tab. chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
5. Thận trọng khi dùng Epeman
Thuốc có chứa lactose, do đó không nên được sử dụng cho những người bệnh có các vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, sự thiếu hụt Lapp lactase hoặc sự hấp thu kém glucose - galactose.
Epeman nên đươc dùng cẩn thận ở những bệnh nhân sau:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan (Epeman có thể làm cho sự rối loạn chức năng gan nặng thêm).
Những thận trọng quan trọng
Yếu sức, nhức đầu nhẹ, buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc này. Ngưng dùng hay giảm liều trong trường hợp có các triệu chứng này.
Buồn ngủ, nhức đầu, run tứ chi, choáng váng, mệt mỏi và hoa mắt có thể xảy ra khi dùng thuốc này. Do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc này.
Dùng thuốc ở trẻ em
Sự an toàn ở trẻ em chưa được thiết lập vì thiếu thực nghiệm lâm sàng.
Dùng thuốc ở người lớn tuổi
Vì ở người lớn tuổi thường có sự giảm chức năng sinh lý, nên cần giám sát chặt chẽ và áp dụng các biện pháp như giảm liều.
Epeman nên đươc dùng cẩn thận ở những bệnh nhân sau:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan (Epeman có thể làm cho sự rối loạn chức năng gan nặng thêm).
Những thận trọng quan trọng
Yếu sức, nhức đầu nhẹ, buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc này. Ngưng dùng hay giảm liều trong trường hợp có các triệu chứng này.
Buồn ngủ, nhức đầu, run tứ chi, choáng váng, mệt mỏi và hoa mắt có thể xảy ra khi dùng thuốc này. Do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc này.
Dùng thuốc ở trẻ em
Sự an toàn ở trẻ em chưa được thiết lập vì thiếu thực nghiệm lâm sàng.
Dùng thuốc ở người lớn tuổi
Vì ở người lớn tuổi thường có sự giảm chức năng sinh lý, nên cần giám sát chặt chẽ và áp dụng các biện pháp như giảm liều.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Sự an toàn của Epeman trong thai kỳ chưa được thiết lập. Chỉ nên dùng Epeman trong thời gian mang thai khi những lợi ích dự kiến mang lại vưọt hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú:
Nên tránh dùng Epeman cho nhũng phụ nữ đang cho con bú. Nếu phải sử dụng trong thời gian này, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
Sự an toàn của Epeman trong thai kỳ chưa được thiết lập. Chỉ nên dùng Epeman trong thời gian mang thai khi những lợi ích dự kiến mang lại vưọt hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú:
Nên tránh dùng Epeman cho nhũng phụ nữ đang cho con bú. Nếu phải sử dụng trong thời gian này, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Epeman Tab., bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Sốc và các phản ứng phản vệ
Vì sốc và các phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận. Trong trường hợp có các triệu chứng như ban đỏ, ngứa, mày đay, phù mặt hoặc các bộ phận khác và khó thở…, nên ngưng điều trị và dùng các biện pháp thích hợp.
Hội chứng ly giải độc biểu bì và hội chứng Stevens - Johnson
Vì Epeman có thể gây các rối loạn về da trầm trọng kể cả hội chứng ly giải độc biểu bì và hội chứng Stevens - Johnson…, bệnh nhân dùng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận các triệu chứng như sốt, ban đỏ, các vết rộp, ngứa, sung huyết mắt và viêm miệng. Nếu bất kỳ triệu chứng nào xảy ra nên ngưng thuốc và dùng các biện pháp thích hợp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi dùng eperison hydroclorid nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm các xét nghiệm huyết học. Ngừng thuốc khi có dấu hiệu bất thường.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sốc và các phản ứng phản vệ
Vì sốc và các phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận. Trong trường hợp có các triệu chứng như ban đỏ, ngứa, mày đay, phù mặt hoặc các bộ phận khác và khó thở…, nên ngưng điều trị và dùng các biện pháp thích hợp.
Hội chứng ly giải độc biểu bì và hội chứng Stevens - Johnson
Vì Epeman có thể gây các rối loạn về da trầm trọng kể cả hội chứng ly giải độc biểu bì và hội chứng Stevens - Johnson…, bệnh nhân dùng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận các triệu chứng như sốt, ban đỏ, các vết rộp, ngứa, sung huyết mắt và viêm miệng. Nếu bất kỳ triệu chứng nào xảy ra nên ngưng thuốc và dùng các biện pháp thích hợp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi dùng eperison hydroclorid nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm các xét nghiệm huyết học. Ngừng thuốc khi có dấu hiệu bất thường.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Đã có báo cáo về tình trạng rối loạn thị giác xảy ra sau khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperizone hydrochloride, một hợp chất có cấu trúc tương tự eperisone hydrochloride.
10. Dược lý
Dược lực học:
Loại thuốc: Thuốc giãn cơ xương tác động trên hệ thần kinh trung ương.
Eperisone hydrochloride được dùng trong điều trị triệu chứng của sự co thắt và tình trạng co cứng cơ. Nó cũng có thể có tác động giãn mạch.
Dược động học:
Eperison hydroclorid đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn tới nồng độ tối đa nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 đến 7,9 ng/ml.
Thời gian bán hủy trung bình là 1,6 đến 1,8 giờ và AUC (diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương) là 19,7 đến 21,1 ng/giờ/ml.
Những thông số nồng độ trong huyết tương của eperison hydroclorid được đo vào ngày thứ 8 và 14 thì không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
Loại thuốc: Thuốc giãn cơ xương tác động trên hệ thần kinh trung ương.
Eperisone hydrochloride được dùng trong điều trị triệu chứng của sự co thắt và tình trạng co cứng cơ. Nó cũng có thể có tác động giãn mạch.
Dược động học:
Eperison hydroclorid đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn tới nồng độ tối đa nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 đến 7,9 ng/ml.
Thời gian bán hủy trung bình là 1,6 đến 1,8 giờ và AUC (diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương) là 19,7 đến 21,1 ng/giờ/ml.
Những thông số nồng độ trong huyết tương của eperison hydroclorid được đo vào ngày thứ 8 và 14 thì không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Trong trường hợp quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Trong trường hợp quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.