Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Spasdipyrin
Alverin citrat 40 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Spasdipyrin
– Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
– Thống kinh nguyên phát.
– Thống kinh nguyên phát.
3. Liều lượng và cách dùng của Spasdipyrin
Dùng đường uống.
- Người lớn (kể cả người cao tuổi): Mỗi lần 1 – 3 viên, ngày 1 – 3 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Người lớn (kể cả người cao tuổi): Mỗi lần 1 – 3 viên, ngày 1 – 3 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Spasdipyrin
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tắc ruột hoặc liệt ruột.
– Tắc ruột do phân.
– Mất trương lực đại tràng.
– Tắc ruột hoặc liệt ruột.
– Tắc ruột do phân.
– Mất trương lực đại tràng.
5. Thận trọng khi dùng Spasdipyrin
– Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
– Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
– Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
THỜI KÌ MANG THAI:
Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
THỜI KÌ CHO CON BÚ:
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
THỜI KÌ CHO CON BÚ:
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa thấy có tương tác với bất cứ thuốc nào.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
11. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.