Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DOSPASMIN 40mg
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần dược chất: Alverin (dưới dạng Alverin citrat) 40mg
- Thành phần tá dược: Tinh bột mì, Cellulose vi tinh thể PH101, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Acid citric, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200.
- Thành phần dược chất: Alverin (dưới dạng Alverin citrat) 40mg
- Thành phần tá dược: Tinh bột mì, Cellulose vi tinh thể PH101, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Acid citric, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200.
2. Công dụng của DOSPASMIN 40mg
- Chống đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích.
- Bệnh đau túi thừa ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát.
- Bệnh đau túi thừa ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát.
3. Liều lượng và cách dùng của DOSPASMIN 40mg
- Người lớn, người cao tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
- Cách dùng: Dùng uống.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
- Cách dùng: Dùng uống.
4. Chống chỉ định khi dùng DOSPASMIN 40mg
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Tắc ruột do phân.
- Mất trương lực đại tràng.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Tắc ruột do phân.
- Mất trương lực đại tràng.
5. Thận trọng khi dùng DOSPASMIN 40mg
- Nếu đây là lần đầu có những triệu chứng này, hãy hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào.
- Không sử dụng thuốcnếu có bất kỳ trường hợp nào dưới đây: +Từ 40 tuổi trở lên.
+ Bị xuất huyết đường ruột.
+ Buồn nôn hoặc nôn mửa.
+ Chán ăn hoặc sụt cân, nhợt nhạt và cảm thấy mệt mỏi.
+ Đang bị táo bón trầm trọng.
+ Bị sốt.
+ Đi nước ngoài gần đây.
+ Đang có thai.
+ Bị xuất huyết âm đạo bất thường hoặc khí hư âm đạo.
+Tiểu khó hoặc tiểu buốt.
- Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu phát hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng trầm trọng hơn hoặc không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
- Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì (trừ bệnh coeliac) không nên dùng thuốcnày.
- Không sử dụng thuốcnếu có bất kỳ trường hợp nào dưới đây: +Từ 40 tuổi trở lên.
+ Bị xuất huyết đường ruột.
+ Buồn nôn hoặc nôn mửa.
+ Chán ăn hoặc sụt cân, nhợt nhạt và cảm thấy mệt mỏi.
+ Đang bị táo bón trầm trọng.
+ Bị sốt.
+ Đi nước ngoài gần đây.
+ Đang có thai.
+ Bị xuất huyết âm đạo bất thường hoặc khí hư âm đạo.
+Tiểu khó hoặc tiểu buốt.
- Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu phát hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng trầm trọng hơn hoặc không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
- Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì (trừ bệnh coeliac) không nên dùng thuốcnày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, khó thở và/hoặc khò khè.
- Hệ thần kinh: Nhứcđầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Gan - mật: Vàng da do viêm gan, thông thường điều này sẽ khỏi khi ngừng thuốc.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng
thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
- Hệ thần kinh: Nhứcđầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Gan - mật: Vàng da do viêm gan, thông thường điều này sẽ khỏi khi ngừng thuốc.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng
thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dượclý: Chống co thắt cơ trơn.
Mã ATC: A03A X08.
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.
Nhóm dượclý: Chống co thắt cơ trơn.
Mã ATC: A03A X08.
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:
Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
- Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Tương tự ngộ độc atropin: Nếu do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
- Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Tương tự ngộ độc atropin: Nếu do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.