Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alerday 120
Fexofenadin hydrochlorid 120mg
Tá dược: Croscarmellose natri, lactose, povidon, cellulose, vi tinh thể, magnesi strearat, kẹo silica khan, natri glyconat hồ tinh bột, hypromellose E-15, titanium dioxid, talc tinh khiết, macrogols 6000, maù oxid sắt đỏ
Tá dược: Croscarmellose natri, lactose, povidon, cellulose, vi tinh thể, magnesi strearat, kẹo silica khan, natri glyconat hồ tinh bột, hypromellose E-15, titanium dioxid, talc tinh khiết, macrogols 6000, maù oxid sắt đỏ
2. Công dụng của Alerday 120
Viêm mũi dị ứng theo mùa: Fexofenadin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em > 6 tuổi. Các triệu chứng như là hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, mũi và cổ họng, mắt đỏ và chảy nước
Chứng mày đay mạn tính vô căn: Fexofenadin cũng được chỉ định để điều trị các biểu hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mề đay tự phát mạn tính. Làm giảm ngứa vfa mày đay đáng kể
Chứng mày đay mạn tính vô căn: Fexofenadin cũng được chỉ định để điều trị các biểu hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mề đay tự phát mạn tính. Làm giảm ngứa vfa mày đay đáng kể
3. Liều lượng và cách dùng của Alerday 120
Viêm mũi theo mùa:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 120mg x 1 lần mõi ngày
Trẻ em từ 6 đến 12 tuỏi: 30mgx 2 lần mỗi ngày
Chứng mày đay mạn tính vô căn
Người lướn và trẻ em trên 12 tuổi: 180 mg x 1 lần mỗi ngày
Bệnh nhân suy gan, suy thận. Không cần thiết điều chỉnh liều
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 120mg x 1 lần mõi ngày
Trẻ em từ 6 đến 12 tuỏi: 30mgx 2 lần mỗi ngày
Chứng mày đay mạn tính vô căn
Người lướn và trẻ em trên 12 tuổi: 180 mg x 1 lần mỗi ngày
Bệnh nhân suy gan, suy thận. Không cần thiết điều chỉnh liều
4. Chống chỉ định khi dùng Alerday 120
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Alerday 120
Như hầu hết các thuốc mới chỉ có rất ít số liệu về người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Nên dùng fexofenadin hydroclorid cẩn thận ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
Tính an toàn và hiệu qủa của Fexofenadin lên bệnh nhân nhi dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu
Tính an toàn và hiệu qủa của Fexofenadin lên bệnh nhân nhi dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Không đầy đủ số liệu về sử dụng fexofenadin hydroclorid ở phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc trong thai kỳ, ngoại trừ trường hợp thật sự cần thiết và độ an toàn với thai nhi được đảm bảo
Bà mẹ cho con bú:
Không có sô liệu về sử dụng Fexofenadin ở phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng Fexofenadin cho phụ nữ cho con bú
Không đầy đủ số liệu về sử dụng fexofenadin hydroclorid ở phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc trong thai kỳ, ngoại trừ trường hợp thật sự cần thiết và độ an toàn với thai nhi được đảm bảo
Bà mẹ cho con bú:
Không có sô liệu về sử dụng Fexofenadin ở phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng Fexofenadin cho phụ nữ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Fexofenadin hydroclorid không có tác dụng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Tuy nhiên để nhận biế bệnh nhân nhạy cảm có pảhn ứng bất thường với thuốc nên kiểm tra tính đáp ứng của mỗi bệnh nhân trước khi lái xe hay thực hiện các thao tác phức tạp
8. Tác dụng không mong muốn
Tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng giả dược
Cac phản ứng phụ thường được nhận thấy như nhức đầu, khó tiểu, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau thắt ngực, khso thở,...
Cac phản ứng phụ thường được nhận thấy như nhức đầu, khó tiểu, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau thắt ngực, khso thở,...
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đòng thời fexoffenadin hydroclorid với ketoconazol hay ẻythromycin có thể làm tăng nồng độ của fexofenadin trong huyết tương. Thuốc kháng acid có chứa nhôm hay magnesi có thể làm giảm sự hấp thu. Nước ép rái cây bưởi, cam và táo có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin
10. Dược lý
Fexofenadin hydroclorid là một thuốc kháng histamin H1 không gây buồn ngủ. Fexofenadin là chất chuyển hoá có hoạt tính dược lý của terfenadin
Các nghiên cứu về nổi quầng mày đay do histamin ở người, dùng Fexofenadin hydroclorid một lần vfa hai lần / nagyf cho thấy: thuộc thể hiện tác dụng kháng histamin trong vòng 1h, đạt mức độ tối đa sau 6h và tác dụng kéo dài trong 24h. Không có bằng chứng về sự dung nạp đối với các tác dụng này sau 28 ngày dùng thuốc
Không có sựu khác biệt đáng kể ở đoạn QT ở các bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa dùng Fexofenadin hydroclorid ở liều lên đến 240mg x 2 lần/ ngày x2 tuần so với gỉa dược. Cũng vậy, không có sự thay đổi đáng kể ở đoạn QT ở các người khoẻ mạnh dùng fexofenadin hydroclorid ở liều 60mg x 2 lần/ ngày x 6 tháng. 400mg x 2 lần/ ngày x 6.5 ngày. 240 mg /lần/ ngày x 1 năm so với giả dược
Fexofenadin hydroclorid ( 5-10mg/kg đuonwgf uống), ức chế sự cho thắt phế quản do kháng nguyên ở chuột lang vfa ức chế sự phóng thích histamin từ dưỡng bào phúc mô ở nồng độ trên nồng độ điều trị ( 10 - 100M)
Các nghiên cứu về nổi quầng mày đay do histamin ở người, dùng Fexofenadin hydroclorid một lần vfa hai lần / nagyf cho thấy: thuộc thể hiện tác dụng kháng histamin trong vòng 1h, đạt mức độ tối đa sau 6h và tác dụng kéo dài trong 24h. Không có bằng chứng về sự dung nạp đối với các tác dụng này sau 28 ngày dùng thuốc
Không có sựu khác biệt đáng kể ở đoạn QT ở các bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa dùng Fexofenadin hydroclorid ở liều lên đến 240mg x 2 lần/ ngày x2 tuần so với gỉa dược. Cũng vậy, không có sự thay đổi đáng kể ở đoạn QT ở các người khoẻ mạnh dùng fexofenadin hydroclorid ở liều 60mg x 2 lần/ ngày x 6 tháng. 400mg x 2 lần/ ngày x 6.5 ngày. 240 mg /lần/ ngày x 1 năm so với giả dược
Fexofenadin hydroclorid ( 5-10mg/kg đuonwgf uống), ức chế sự cho thắt phế quản do kháng nguyên ở chuột lang vfa ức chế sự phóng thích histamin từ dưỡng bào phúc mô ở nồng độ trên nồng độ điều trị ( 10 - 100M)
11. Quá liều và xử trí quá liều
Đã báo cáo về tình trạng chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi và koo miệng khi sử dụng quá liều fexofenadin hydroclorid. Cho các người khoẻ mạnh dùng ở liều lên đến 800 mg/ lần và 690 mg/ lần x 2 lần ngày x1 tháng hoặc 240mg / lần/ ngày x 1 ănm: khong có tác dụng đáng kể trên lâm sàng so với giả dược. Chưa có liều dùng tối đa có thể được dung nạp của Fexofenadin hydroclorid
Có thể cân nhắc các biện pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa được hấp thu khỏi cơ thể. Khuyến nghị điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Lọc thận nhân tạo không có hiệu quả trong việc thải trừ Fexofenadin ra khỏi nhau
Có thể cân nhắc các biện pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa được hấp thu khỏi cơ thể. Khuyến nghị điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Lọc thận nhân tạo không có hiệu quả trong việc thải trừ Fexofenadin ra khỏi nhau
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.