lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Allergex (acrivastin 8mg) Hộp 50 viên

Thuốc chống dị ứng Allergex (acrivastin 8mg) Hộp 50 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acrivastin
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-26969-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Allergex (acrivastin 8mg)

Mỗi viên nang chứa:
- Hoạt chất: Acrivastin 8 mg
- Tá dược: Flowlac 100, natri starch glycolat, magnesi stearat.

2. Công dụng của Allergex (acrivastin 8mg)

- Làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa như: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng và đỏ, ngứa, chảy nước mắt.
- Mày đay vô căn mạn tính, mày đay tiết cholin, mày đay do lạnh tự phát

3. Liều lượng và cách dùng của Allergex (acrivastin 8mg)

Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuối là uống 1 viên x 3 lần/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Allergex (acrivastin 8mg)

- Quá mẫn với các thành phần của thuốc hay với triprolidin
- Suy thận nặng
- Trẻ em dưới 12 tuổi

5. Thận trọng khi dùng Allergex (acrivastin 8mg)

- Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân loạn chuyển hóa porphirin, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, động kinh, suy gan và người cao tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chưa được chứng minh, và chỉ nên dùng khi thật cần thiết và nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Allergex có thể gây buồn ngủ, nhưng hiếm. Sử dụng cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm xảy ra: buồn ngủ nhẹ, sự mệt mỏi, chóng mặt, mất khả năng phối hợp, nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động, phát ban, các phản ứng quá mẫn, rối loạn máu, co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, các phản ứng ngoại tháp, run rẩy, bối rối, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc, đánh trống ngực, loạn nhịp tim.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không dùng đồng thời acrivastine với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Không nên dùng đồng thời terfenadin và acrivastin.
Acrivastin không nên dùng với các thuốc ức chế sự chuyển hóa của nó ở gan vì làm gia tăng rủi ro chứng loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng. Các thuốc này bao gồm ketoconazol và erythromycin.

10. Dược lý

Acrivastin là một kháng histamin không có tác dụng an thần, có cấu trúc liên quan với triprolidin. Acrivastin không có bất kỳ tác dụng đáng kể về kháng muscarin hoặc an thần.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có kinh nghiệm quá liều acrivastine. Nếu cần, chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn ở bệnh nhân còn tỉnh táo. Nếu có chỉ định, có thể rửa dạ dày. Nên thận trọng để tránh viêm phổi hít, đặc biệt ở trẻ em. Không có thông tin về sự hữu hiệu của lọc máu.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0