lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng ATIRIN 10 hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc chống dị ứng ATIRIN 10 hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ebastine
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:An Thiên
Số đăng ký:VD-26755-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của ATIRIN 10

Ebastin 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Lactose monohydrat DC, Microcrystalline cellulose 101, Natri crosscarmellose, Natri lauryl sulfat, Sucralose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Hương cam

2. Công dụng của ATIRIN 10

- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
- Nổi mày đay

3. Liều lượng và cách dùng của ATIRIN 10

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: 10 - 20 mg mỗi ngày, ngày 1 lần
- Nổi mày đay: 10 mg mỗi ngày, ngày 1 lần Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, trước bữa ăn

4. Chống chỉ định khi dùng ATIRIN 10

- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Bệnh nhân suy gan nặng
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

5. Thận trọng khi dùng ATIRIN 10

- Thận trọng cho bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, hạ kali máu hoặc dùng chung với các thuốc có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT hoặc ức chế enzym P450 như kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận
- Tá dược có chứa lactose, không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose - galactose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Ở phụ nữ mang thai, tác động của việc sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai không được biết. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc này ở phụ nữ mang thai.
- Việc bài tiết ebastin và các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, ngủ lịm có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng này xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn
Phản ứng không mong muốn của thuốc đều được xếp loại rất hiếm (ADR <1/10.000), các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần như sau:
- Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
- Hệ thống tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, ói mửa.
- Toàn thân: Suy nhược, phù nề
- Gan: Xét nghiệm gan bất thường
- Hệ thần kinh trung ương: buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
- Tâm thần: mất ngủ, căng thẳng
- Hệ sinh sản: rối loạn kinh nguyệt
- Da và mô dưới da: phát ban da, nổi mày đay, viêm da
- Hệ thống miễn dịch: biểu hiện dị ứng nặng.

9. Tương tác với các thuốc khác

Ketoconazol, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin. Gia tăng nguy cơ xuất hiện các rối loạn nhịp thất ở những người nhạy cảm (hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh).

10. Dược lý

Mã ATC: R06AX22
Nhóm dược lý: Kháng histamin H1
Ebastin và chất chuyển hóa có hoạt tính carebastin, là thuốc kháng histamin tác động chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, không có tác dụng an thần và tác dụng phụ kháng cholinergic ở liều khuyến cáo.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Ở liều cao hơn liều khuyến cáo, tác dụng an thần và atropin có thể xuất hiện.
- Cho đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị triệu chứng, theo dõi các chức năng quan trọng bao gồm theo dõi điện tâm đồ.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0