Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bluecezine 10mg Bluepharma
Cetirizine
2. Công dụng của Bluecezine 10mg Bluepharma
Cetirizin là thuốc kháng histamin được dùng để điều trị dị ứng.
Thuốc được dùng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mãn tính quanh năm và chứng mày đay (sưng, đỏ và ngứa da).
Cetirizin có tác dụng làm giảm các triệu chứng hắt hơi, ngứa mũi, xổ mũi và ngạt mũi, ngứa mắt, đỏ mắt và chảy nước mắt, ban ngứa ở da.
3. Liều lượng và cách dùng của Bluecezine 10mg Bluepharma
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Liều thông thường là 10 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc bệnh thận
Liều thông thường là 5 mg x 1 lần/ngày.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
4. Chống chỉ định khi dùng Bluecezine 10mg Bluepharma
Quá mẫn cảm với cetirizin hay với các thuốc kháng histamin khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
Không dùng Cetirizin cho trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Bluecezine 10mg Bluepharma
Thận trọng khi sử dung Cetirizin cho bệnh nhân bị bệnh gan hay thận.
Thuốc có chứa lactose, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp đường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chỉ khi sử dụng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc như đau đầu, chóng mặt
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Bluecezine bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỷ lệ gặp ADR phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không nên uống rượu khi đang dùng thuốc do có thể làm các tác dụng không mong muốn tăng lên như buồn ngủ và mất khả năng tập trung.
10. Dược lý
Cetirizin dihydroclorid là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ. Ở liều dược lý, cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các biểu hiện của quá liều là buồn ngủ và chóng mặt.
Khi có quá liều xảy ra, bệnh nhân cần phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, cần xem xét đến các thuốc dùng đồng thời nếu có.
Khi quá liều nghiêm trọng, cần rửa dạ dày ngay lập tức, điều trị hỗ trợ và thường xuyên theo dõi bệnh nhân
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng.