lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Cetirizine Stada 10mg hộp 5 vỉ x 10 viên

Thuốc chống dị ứng Cetirizine Stada 10mg hộp 5 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Cetirizine
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính và chứng nổi mề đay tự phát

Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:VD-10722-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cetirizine Stada 10mg

Mỗi viên nén bao phim chứa: Cetirizin dihydroclorid 10mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, tinh bột bắp, talc, magnesi stearat, povidon K30, hypromellose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd).

2. Công dụng của Cetirizine Stada 10mg

Cetirizin được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính và chứng nổi mề đay tự phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Cetirizine Stada 10mg

Cetirizin STADA 10mg được sử dụng bằng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: liều đề nghị khởi đầu là 5mg hoặc 10mg x 1 lần/ngày tùy theo tính chất nghiêm trọng của triệu chứng.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: giảm còn 1/2 liều thường dùng hằng ngày của Cetirizin.
- Với bệnh nhân từ 77 tuổi trở lên: liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cetirizine Stada 10mg

Cetirizin không được dùng cho bệnh nhân quá mẫn với Cetirizin hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với Hydroxyzin.

5. Thận trọng khi dùng Cetirizine Stada 10mg

- Đã có báo cáo việc dùng Cetirizin gây buồn ngủ.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xảy ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát việc sử dụng Cetirizin trên phụ nữ có thai, vì vậy thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc kháng histamin có thể gây buồn ngủ trên một số bệnh nhân. Mặc dù không có báo cáo về điều này với Cetirizin ở liều khuyến cáo, nhưng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp:
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp:
Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chưa thấy tương tác đáng kể với Theophyllin ở liều thấp, Azithromycin, Pseudoephedrin, Ketoconazol hay Erythromycin.
- Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng Theophyllin liều 400 mg; liều cao hơn của Theophyllin có thể có ảnh hưởng lớn hơn.

10. Dược lý

Cetirizin là thuốc kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc tác động chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại biên. Tính chất dược lý của Cetirizin tương đồng với các thuốc kháng histamin khác hiện có. Cetirizin là chất chuyển hóa acid carboxylic của hydroxyzin. Độ phân cực của Cetirizin lớn (so với Hydroxyzin) nên thuốc ít thấm vào hệ thần kinh trung ương, nhờ vậy giảm được tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên (Diphenhydramin, Hydroxyzin). Tuy nhiên, so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác thì Cetirizin vẫn có tác dụng phụ trên hệ thần kinh cao hơn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Bệnh nhân người lớn dùng 150mg Cetirizin có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay huyết động học. Trẻ em 18 tháng dùng quá liều Cetirizin (khoảng 180mg), lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ.
Điều trị: Trường hợp quá liều xảy ra, nên điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ, cần xem xét bất kỳ loại thuốc nào được phối hợp đồng thời. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

11
0
0
0
0