lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Clorpheniramin 4 (DHG) hộp 1 lọ 200 viên

Thuốc chống dị ứng Clorpheniramin 4 (DHG) hộp 1 lọ 200 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Chlorpheniramine
Dạng bào chế:Viên nén dài
Công dụng:

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi,...

Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-21122-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Clorpheniramin 4 (DHG)

Clorpheniramin maleat 4 mg;
Tá dược: Màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin.

2. Công dụng của Clorpheniramin 4 (DHG)

- Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
- Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.

3. Liều lượng và cách dùng của Clorpheniramin 4 (DHG)

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
- Người cao tuổi: dùng 4 mg, chia 2 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Clorpheniramin 4 (DHG)

- Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng nhãn áp góc đóng.
- Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người bệnh đang lên cơn hen cấp.
- Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.

5. Thận trọng khi dùng Clorpheniramin 4 (DHG)

- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở.
- Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
- Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

10. Dược lý

Clorpheniramin là kháng histamin, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể H1. Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5 - 6 giờ. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 -15 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/ g thể trọng.
- Biểu hiện của quá liều: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0