lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Clorpheniramin 4mg Vidipha hộp 200 viên nén

Thuốc chống dị ứng Clorpheniramin 4mg Vidipha hộp 200 viên nén

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-13909-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Clorpheniramin 4mg Vidipha

- Hoạt chất: Clorpheniramin maleat 4mg.
- Tá dược: màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Clorpheniramin 4mg Vidipha

- Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
- Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.

3. Liều lượng và cách dùng của Clorpheniramin 4mg Vidipha

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ ngày.
Người cao tuổi: dùng 4mg, chia 2 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Clorpheniramin 4mg Vidipha

Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc. Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh đang lên cơn hen cấp. Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.

5. Thận trọng khi dùng Clorpheniramin 4mg Vidipha

Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin. Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin. Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

10. Dược lý

Chưa có thông tin

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0