Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dopola
Dexclorpheniramin maleat 2mg
Tá dược vừa đủ
Tá dược vừa đủ
2. Công dụng của Dopola
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay
3. Liều lượng và cách dùng của Dopola
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2-3 lần/ngày
Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2-3 lần/ngày
Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ
4. Chống chỉ định khi dùng Dopola
Chống chỉ định tuyệt đối:
- Quá mẫn với dexchlorpheniramin
- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt
- Có nguy cơ bị glaucom góc đóng
- Trẻ em dưới 6 tuổi
Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú
- Quá mẫn với dexchlorpheniramin
- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt
- Có nguy cơ bị glaucom góc đóng
- Trẻ em dưới 6 tuổi
Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú
5. Thận trọng khi dùng Dopola
- Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù, sang thương da,...) hoặc có những dấu hiệu liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại việc điều trị
- Thận trọng khi chỉ định dexchlorpheniramin cho:
+ Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt), bị sưng tuyến tiền liệt
+ Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc
- Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị
- Thận trọng khi chỉ định dexchlorpheniramin cho:
+ Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt), bị sưng tuyến tiền liệt
+ Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc
- Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ nhất là thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với thức uống hay các thuốc có chứa rượu. Việc giảm tập trung hay tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
7. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng trên hệ thần kinh thực vật: thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian đầu điều trị; tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu; hạ huyết áp tư thế; rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung; mất điều hoà vận động, run rẩy thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi; lú lẫn, ảo giác
- Phản ứng quá mẫn: nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay; phù, hiểm hơn có thể gây phù Quincke; sốc phản vệ
- Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải
- Phản ứng quá mẫn: nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay; phù, hiểm hơn có thể gây phù Quincke; sốc phản vệ
- Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải
8. Tương tác với các thuốc khác
- Không nên phối hợp với rượu do làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1
- Lưu ý khi phối hợp với:
+ Các thuốc ức chế TKTW khác: vì làm tăng tác dụng ức chế thần kinh, giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.
+ Atropin và thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác dụng giống atropin, disopyramid, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin): tăng tác dụng không mong muốn của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng
- Lưu ý khi phối hợp với:
+ Các thuốc ức chế TKTW khác: vì làm tăng tác dụng ức chế thần kinh, giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.
+ Atropin và thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác dụng giống atropin, disopyramid, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin): tăng tác dụng không mong muốn của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng
9. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C