Thông tin sản phẩm
Thuốc Fexofenaderm là loại thuốc chuyên dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng. Thuốc còn dùng để điều trị bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính. Xem thêm những thông tin dưới đây để biết rõ hơn về thuốc Fexofenaderm nhé.
1. Tác dụng thuốc Fexofenaderm là gì?
Thuốc Fexofenaderm 180 mg là thuốc chứa Fexofenadine Hydroclorid. Đây là một loại thuốc chống dị ứng thế hệ mới. Là loại thuốc kháng histamine có tác dụng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và không gây buồn ngủ.
Fexofenadine là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Chất này gây ức chế sự co phế quản và ức chế sự tiết histamine giúp điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Các triệu chứng điển hình như ho, khó thở, hắt hơi, chảy nước mũi, đau họng, suy nhược cơ thể, đau mỏi cơ, mắt sưng đỏ. Fexofenadine còn có tác dụng trong điều trị bệnh nổi mề đay mãn tính.
Dạng bào chế: Thuốc Fexofenaderm được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim hàm lượng 120 mg, 180 mg. Một hộp đóng gói gồm 10 vỉ, trong đó một vỉ thuốc có 10 viên.
2. Liều lượng và cách dùng
Người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa 60 mg x 2 lần/ngày, có thể 120 mg hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
- Mề đay tự phát mãn tính 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
- Suy thận: khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
3. Chống chỉ định
Tiền sử dị ứng với Fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
4. Thận trọng khi dùng Fexofenaderm 180mg
Thận trọng theo dõi khi dùng thuốc Fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q–T kéo dài từ trước.
Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu khuyến cáo dùng liều 60 mg fexofenadin hydroclorid x 1 lần/ngày.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường suy giảm sinh lý chức năng thận. Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khuyến cáo dùng dược phẩm chứa fexofenadin hydroclorid ở hàm lượng thấp hơn hàm lượng của viên nén bao phim Fexofenaderm 120 mg: 30 mg Fexofenadin hydroclorid x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định. Do đó, không dùng Fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Cần ngừng Fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng Fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng Fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn của thuốc Fexofenaderm 180 mg không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
- Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp: ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
8. Tương tác thuốc
Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.
9. Thành phần Fexofenaderm 180mg
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 120 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 4000, oxid sắt đỏ, oxid sắt vàng, titan dioxid.
10. Dược lý
10.1 Dược lực
Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine.
10.2 Dược động học
Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60mg, fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Ở những người khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất dung dịch chứa 60 mg, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 209ng/ml. Khi người tình nguyện khỏe mạnh dùng nhiều liều liên tiếp fexofenadine hydrochloride (dung dịch uống 60 mg, mỗi 12 giờ, và uống 10 liều như vậy), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 286ng/ml. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày thì fexofenadine hydrochloride sẽ có dược động học tuyến tính.
Ảnh hưởng của tuổi tác
Ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương cao hơn 99% nồng độ thuốc này ở người tình nguyện bình thường (< 65 tuổi). Thời gian bán hủy trung bình giống như ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Người suy thận
Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh; thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh.
Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) cao hơn (82%) và thời gian bán hủy dài hơn (31%) so với người tình nguyện khỏe mạnh. Dựa vào sự tăng độ khả dụng sinh học và thời gian bán hủy, nên dùng liều duy nhất 60mg/24 giờ lúc khởi đầu dùng thuốc ở người suy thận.
Người suy gan
Dược động học của Fexofenadine hydrochloride ở người suy gan không khác nhiều so với ở người khỏe mạnh.
Ảnh hưởng của giới tính
Qua nhiều thử nghiệm, không có khác biệt giữa giới nam và nữ về dược động học của fexofenadine hydrochloride.
11. Quá liều
Thông tin về độc tính cấp của thuốc Fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không làm giảm đáng kể nồng độ thuốc trong máu (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp
13. Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
14. Giá thuốc Fexofenaderm 180mg
Hiện nay giá thuốc Fexofenaderm 180mg là 50.000 đ/vỉ 10 viên và 500.000 đ/hộp 10 vỉ.
Đặt thuốc ngay để được các dược sĩ tư vấn cụ thể nhé. Hãy đặt mua ngay thuốc Fexofenaderm trên ứng dụng của Medigo. Bạn sẽ được tư vấn miễn phí nhiệt tình về các công dụng, tác dụng cũng như cách sử dụng thuốc cho bạn.
- Chỉ cần ở ngay tại nhà đặt thuốc online, 30 phút sau thuốc sẽ được giao ngay đến tận nơi bạn cần. Medigo luôn có đội ngũ tư vấn - các dược sĩ có kinh nghiệm sẽ có mặt 24/24 để tư vấn ngay khi bạn cần.
- Đến với nhà thuốc online Medigo bạn không cần lo lắng về thuốc khi đêm khuya, khi con ốm, khi mưa nắng thất thường.
Trên đây là những thông tin cơ bản cần biết về thuốc Fexofenaderm. Nếu bạn đang có triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng hay bị nổi mề đay. Hãy đặt thuốc ngay trên ứng dụng thuốc tây 24h Medigo để được các dược sĩ có chuyên môn tư vấn cụ thể nhé.