Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Fexofenadine 180-US
Fexofenadine HCl 180 mg
Tá dược: Lactose, Polyvinylpyrrolidone K30, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Natri starch glycolate, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Talc, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Tartrazin yellow lake, Màu Red iron oxid, Màu Yellow iron oxide.
Tá dược: Lactose, Polyvinylpyrrolidone K30, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Natri starch glycolate, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Talc, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Tartrazin yellow lake, Màu Red iron oxid, Màu Yellow iron oxide.
2. Công dụng của Fexofenadine 180-US
Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi ngứa mũi , nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
3. Liều lượng và cách dùng của Fexofenadine 180-US
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: viêm mũi dị ứng 180mg /lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và lớn tuổi.
Dùng đường uống.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: viêm mũi dị ứng 180mg /lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và lớn tuổi.
Dùng đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Fexofenadine 180-US
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân dưới 12 tuổi.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
7. Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân dùng Fexofenadine tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
- Thường gặp, ADR >1/100
+ Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
+ Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
+ Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
+ Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Da: Ban, mày đay, ngứa.
+ Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ 2.2% bệnh nhân phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thường gặp, ADR >1/100
+ Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
+ Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
+ Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
+ Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Da: Ban, mày đay, ngứa.
+ Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ 2.2% bệnh nhân phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Vì thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie nên dùng thuốc cách nhau 2 giờ.
9. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.