Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Glodas 60mg
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 60 mg.
Tá dược: Croscarmellose natri, pregelatinized starch, cellulose vi tinh thể 101, magnesi stearat, opadry AMB pink.
Tá dược: Croscarmellose natri, pregelatinized starch, cellulose vi tinh thể 101, magnesi stearat, opadry AMB pink.
2. Công dụng của Glodas 60mg
Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa vòm họng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Điều trị chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Điều trị chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Glodas 60mg
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 2 viên một lần duy nhất trong ngày.
Ở bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên một lần duy nhất trong ngày.
Trẻ em từ 6 -11 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận: 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày.
Nên dùng thuốc cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
Ở bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên một lần duy nhất trong ngày.
Trẻ em từ 6 -11 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận: 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày.
Nên dùng thuốc cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
4. Chống chỉ định khi dùng Glodas 60mg
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Glodas 60mg
Sử dụng thận trọng trên người già, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Mức độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin đối với trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu, do vậy chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết và nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Mức độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin đối với trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu, do vậy chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết và nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Tác dụng của thuốc trong thai kỳ chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Nếu bạn đang có thai hay ý định có thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú:
Chưa được biết fexofenadin có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Nếu việc dùng thuốc là cần thiết, nên ngừng cho trẻ bú cho đến khi kết thúc quá trình điều trị.
Nếu bạn đang có thai hay ý định có thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú:
Chưa được biết fexofenadin có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Nếu việc dùng thuốc là cần thiết, nên ngừng cho trẻ bú cho đến khi kết thúc quá trình điều trị.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Fexofenadin có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, nên xác định sự nhạy cảm này trước khi dùng trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng đồng thời với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ của fexofenadin hydroclorid trong huyết tương.
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid có chứa nhôm hay magnesi như Maalox có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid có chứa nhôm hay magnesi như Maalox có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
10. Dược lý
Fexofenadin là một chất đối kháng thụ thể H1 ngoại biên có chọn lọc, là chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin. Fexofenadin không có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương. Fexofenadin không có tác dụng kháng tiết acetylcholin hoặc kháng tiết adrenaline α1.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều fexofenadin có thể gồm chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng.
Xử trí: Dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Xử trí: Dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.