lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Imexofen 180 hộp 30 viên

Thuốc chống dị ứng Imexofen 180 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-19887-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Imexofen 180

Fexofenadin hydrochlorid 180 mg
Tá được: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Povidon, Natri lauryl sulfat, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Macrogol 6000, Titan dioxyd, Red dioxyd, Red iron oxid, FD &C yellow 6 lake.

2. Công dụng của Imexofen 180

Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Imexofen 180

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Imexofen 180

Quá mẫn với fexofenadin.

5. Thận trọng khi dùng Imexofen 180

- Phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người bệnh đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Người bệnh không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Vì vậy cẩn thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của người bệnh.
Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng đau bụng.
Hiếm gặp: ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng phối hợp fexofenadin và erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách xa nhau (khoảng 2 giờ).

10. Dược lý

Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H, ngoại vi. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tím do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha 1 hoặc beta - adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức bền vững và tách ra chậm.

Dược động học
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 60 - 70%. Thể tích phân bố 5,4 - 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hảng rào máu - não. ~- Khoảng 5% liểu dùng được chuyển hóa. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%), 11 - 12% liểu dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H, ngoại vi. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tím do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha 1 hoặc beta - adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức bền vững và tách ra chậm.

Dược động học
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 60 - 70%. Thể tích phân bố 5,4 - 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não. Khoảng 5% liều dùng được chuyển hóa. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%), 11 - 12% liểu dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0