Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của INFLEX 180
- Hoạt chất: Fexofenadin hydrochlorid 120mg.
- Tá dược: Avicel 102, starch 1500, lactose khan, DST, aerosil, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan oxyd, talc, màu vàng oxyd sắt, màu đỏ oxyd sắt vừa đủ 1 viên.
- Tá dược: Avicel 102, starch 1500, lactose khan, DST, aerosil, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan oxyd, talc, màu vàng oxyd sắt, màu đỏ oxyd sắt vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của INFLEX 180
- Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: Sổ mũi, hắt hơi, viêm họng (ngứa và đỏ cổ họng).
- Dị ứng da, nổi mày đay.
- Dị ứng da, nổi mày đay.
3. Liều lượng và cách dùng của INFLEX 180
- Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên x 1 lần/ngày.
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên x 1 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng INFLEX 180
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng INFLEX 180
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
- Thận trọng khi dùng cho người đã có nguy cơ về tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì độ an toàn và tính hiệu quả chưa được xác định.
- Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Thận trọng khi dùng cho người đã có nguy cơ về tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì độ an toàn và tính hiệu quả chưa được xác định.
- Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho bon bú khi thật cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc vì có khả năng gây buồn ngủ.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
+ Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
+ Khác: Nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp:
+ Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
+ Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp:
+ Da: Ban, mày đay, ngứa.
+ Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
+ Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
+ Khác: Nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp:
+ Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
+ Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp:
+ Da: Ban, mày đay, ngứa.
+ Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Erythromycin và Ketoconazol làm tăng nồng độ của Fexofenadin trong máu.
- Các antacid (chứa nhôm hydroxyd hoặc Magnesi hydroxyd) làm giảm sự hấp thu của Fexofenadin, nên dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Các antacid (chứa nhôm hydroxyd hoặc Magnesi hydroxyd) làm giảm sự hấp thu của Fexofenadin, nên dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
10. Dược lý
- Fexofenadine có tác dụng kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Không có tác dụng kháng cholinergic hay adrenergic.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Thông tin còn hạn chế nhưng có đã có báo cáo: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.