Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Loratadin - US 10mg USP
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Loratadin .....10mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon (PVP ) K30, Magnesi
stearat, Natri starch glycolate, Colloidal silicon dioxyd (Aerosil), Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc,
Polyethylen glycol (PEG) 6000.
Loratadin .....10mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon (PVP ) K30, Magnesi
stearat, Natri starch glycolate, Colloidal silicon dioxyd (Aerosil), Hydroxypropylmethyl
cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc,
Polyethylen glycol (PEG) 6000.
2. Công dụng của Loratadin - US 10mg USP
LORATADIN-US được chỉ định điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (hắt hơi, chẩy nước mũi, ngứa mũi), viêm kết mạc dị ứng và các biểu hiện dị ứng khác có liên quan đến histamine như nổi mày đay mãn tính, các dị ứng ngòai da.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
3. Liều lượng và cách dùng của Loratadin - US 10mg USP
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liễu dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng (CC < 30 ml/phút): I viên 10mg uống 2 ngày một lần.
An toàn và hiệu quả khi dùng viên nén loratadin cho trẻ em < 12 tuổi chưa được xác định.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liễu dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng (CC < 30 ml/phút): I viên 10mg uống 2 ngày một lần.
An toàn và hiệu quả khi dùng viên nén loratadin cho trẻ em < 12 tuổi chưa được xác định.
Cách dùng
Dùng đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Loratadin - US 10mg USP
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Loratadin - US 10mg USP
Bệnh nhân suy gan trầm trọng.
Phụ nữ mang thai: Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Do đó, chỉ dùng Loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Phụ nữ cho con bú: Do loratadin và chất chuyển hóa descarbonethoxyloratadin tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamine trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên phẩi ngưng cho con bú nếu cần thiết phải dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai: Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Do đó, chỉ dùng Loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Phụ nữ cho con bú: Do loratadin và chất chuyển hóa descarbonethoxyloratadin tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamine trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên phẩi ngưng cho con bú nếu cần thiết phải dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Do đó, chỉ dùng Loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Phụ nữ cho con bú: Do loratadin và chất chuyển hóa descarbonethoxyloratadin tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamine trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên phẩi ngưng cho con bú nếu cần thiết phải dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Do loratadin và chất chuyển hóa descarbonethoxyloratadin tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamine trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên phẩi ngưng cho con bú nếu cần thiết phải dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Loratadin không gây buồn ngủ đáng kể trên lâm sàng ở liều hằng ngày 10 mg. Các tác dụng ngoại ý thông thường bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày và các triệu chứng dị ứng như phát ban.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Nồng độ loratadin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với cimetidin, ketoconazol và erythromycin, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả trên điện tâm đồ) vì loratadin có chỉ số điểu trị rộng.
10. Dược lý
LORATADIN-US chứa hoạt chất Loratadin, thuốc kháng histamine 3 vòng thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ 2 (không an thần)
11. Quá liều và xử trí quá liều
Ỏ người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 - 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức dau. Diéu trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu
12. Bảo quản
Bảo quần thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.