lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Malag - 60  hộp 30 viên

Thuốc chống dị ứng Malag - 60 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn

Thương hiệu:Davipharm
Số đăng ký:VD-26499-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Malag - 60

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Fexofenadin HCl 60 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, talc, silicon dioxyd, magnesi stearat, croscarmellose natri, HPMC E6, titan dioxyd, PEG 4000, poly sorbat 80, dầu thầu dầu, màu tartrazin yellow, màu erythrosin.

2. Công dụng của Malag - 60

Sản phẩm MALAG - 60 chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là fexofenadin, là một thuốc kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1.
Fexofenadin được dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Malag - 60

Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Thuốc dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả (cam, bưởi, táo). Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa
magnesi và nhôm.
Viêm mũi dị ứng:
Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60 mg x 2 lần/ ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là 60 mg x 2 lần/ ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ ngày.
Người già và suy thận:
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người cao tuổi: Nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc. Có thể bắt đầu điều trị với liều 60 mg uống 1 lần/ ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.

4. Chống chỉ định khi dùng Malag - 60

Không nên dùng thuốc này nếu bạn mẫn cảm với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Malag - 60

Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn có những vấn đề sau:
- Bạn bị suy gan, suy thận.
- Định sử dụng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Bạn bị bệnh vẩy nến: Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
- Đang dùng các thuốc kháng histamin, đã từng bị hoặc đang bị bệnh về tim mạch.
Sản phẩm MALAG-60 có chứa lactose. Nếu bạn không dung nạp một loại đường nào đó, hãy thông báo cho bác sỹ.
Dùng thuốc cho trẻ em
Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi. Không dùng thuốc này cho đối tượng trên.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nếu bạn đang cho con bú, đang mang thai, hoặc nghĩ rằng mình đang mang thai, hoặc dự định có thai, hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này không ảnh hưởng hoặc có ảnh hưởng nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hầu hết người dùng thuốc ở liều điều trị không bị buồn ngủ. Tuy nhiên, do đáp ứng của mỗi cá nhân khác nhau,
bạn không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn mình có bị ảnh hưởng hay không.

8. Tác dụng không mong muốn

Như các thuốc khác, MALAG-60 có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
Khó thở, khò khè, tức ngực, ngứa ngáy, phát ban, sưng phù. Các phản ứng dị ứng này hiếm gặp khi sử dụng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; Buồn nôn, khó tiêu; Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; Khô miệng, đau bụng; Mệt mỏi.
Hiếm gặp: Ban, mày đay, ngứa; Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Chưa rõ tần suất: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực; Tiêu chảy.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số thuốc có thể tương tác với fexofenadin nên phải thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Các thuốc có thể tương tác với fexofenadin:
- Erythromycin, ketoconazol.
- Verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
- Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi.
- Rượu, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
- Các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
- Amphetamin, các chất kháng acid, rifampin.
Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%. Tránh dùng fexofenadin với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

10. Dược lý

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ. Nếu vô ý dùng quá liều, bạn có thể bị: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Nếu bạn dùng thuốc nhiều hơn chỉ dẫn, ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

4
2
0
0
0