Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Meko-Allergy F
– Chlorpheniramine maleate.................................... 4 mg.
– Phenylephrine hydrochloride................................ 5 mg.
– Tá dược vừa đủ................................................. 1 viên.
(Lactose, Tinh bột sắn, Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Povidone, Hydroxypropyl methylcellulose, Màu Erythrosine, Màu Sunset yellow, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Acid citric, Sodium citrate, Ethanol 96%).
– Phenylephrine hydrochloride................................ 5 mg.
– Tá dược vừa đủ................................................. 1 viên.
(Lactose, Tinh bột sắn, Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Povidone, Hydroxypropyl methylcellulose, Màu Erythrosine, Màu Sunset yellow, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Acid citric, Sodium citrate, Ethanol 96%).
2. Công dụng của Meko-Allergy F
– Điều trị những triệu chứng: viêm mũi, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.
– Điều trị các triệu chứng dị ứng: nổi mề đay, dị ứng thức ăn, côn trùng đốt,…
– Điều trị các triệu chứng dị ứng: nổi mề đay, dị ứng thức ăn, côn trùng đốt,…
3. Liều lượng và cách dùng của Meko-Allergy F
– Trẻ ≥ 6 tuổi: uống 1/2– 1 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
– Người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
– Người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Meko-Allergy F
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Cao huyết áp.
– Hen suyễn cấp tính.
– Đau thắt ngực, huyết khối mạch vành và tiền sử tai biến mạch máu não.
– Cường giáp trạng, tiểu đường, suy giáp, viêm tuyến tiền liệt.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
– Glaucom góc hẹp.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
– Cao huyết áp.
– Hen suyễn cấp tính.
– Đau thắt ngực, huyết khối mạch vành và tiền sử tai biến mạch máu não.
– Cường giáp trạng, tiểu đường, suy giáp, viêm tuyến tiền liệt.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
– Glaucom góc hẹp.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Meko-Allergy F
– Tránh dùng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
– Thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholine.
– Thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholine.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn tới những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
– Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
– Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
7. Tác dụng không mong muốn
– Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, chán ăn, tăng huyết áp,...
– Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
– Các thuốc ức chế monoaminoxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamin.
– Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Chlorpheniramine.
– Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
– Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Chlorpheniramine.
– Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
9. Dược lý
Meko– Allergy F là kết hợp củaChlorpheniramine maleate và Phenylephrine hydrochloride. – Chlorpheniramine là chất kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
– Phenylephrine là chất cường giao cảm có tác dụng trực tiếp lên thụ thể adrenergic. Ở liều thông thường có tác dụng chủ vận thụ thể alpha– adrenergic là chủ yếu.
– Phenylephrine là chất cường giao cảm có tác dụng trực tiếp lên thụ thể adrenergic. Ở liều thông thường có tác dụng chủ vận thụ thể alpha– adrenergic là chủ yếu.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.