lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng ROBPHEMIN hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc chống dị ứng ROBPHEMIN hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Robinson Pharma USA
Số đăng ký:VD-33816-19
Nước sản xuất:Hoa Kỳ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của ROBPHEMIN

Thành phần và hàm lượng cho 1 viên nén bao phim: Thành phần hoạt chất: Clorpheniramin maleat: 4 mg Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột mì, povidon K30, croscarmellose natri, bột talc, magnesi stearat, hydroxy propyl methyl cellulose E15, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, màu quinolin vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của ROBPHEMIN

Thuốc được chỉ định để kiểm soát triệu chứng của tất cả các tình trạng dị ứng đáp ứng với thuốc kháng histamin, bao gồm viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, nổi mề đay, phù nề loạn thần kinh-mạch, dị ứng thực phẩm, phản ứng thuốc và huyết thanh, côn trùng cắn. Chỉ định giảm triệu chứng ngứa có liên quan đến thủy đậu.

3. Liều lượng và cách dùng của ROBPHEMIN

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. * Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên cách 4 đến 6 giờ/lần. Liều tối đa hàng ngày: 6 viên (24mg) trong 24 giờ. Người cao tuổi: Người già có nhiều khả năng bị các tác dụng kháng acetylcholin thần kinh. Cần cân nhắc sử dụng liều thấp hơn hàng ngày (ví dụ: tối đa 12mg trong 24 giờ).

4. Chống chỉ định khi dùng ROBPHEMIN

Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm. Các đặc tính kháng acetylcholin của clorpheniramin được tăng cường bởi các chất ức chế monoamine oxidase (MAOls). Do đó, thuốc được chống chỉ định ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng MAOIs trong vòng mười bốn ngày qua.

5. Thận trọng khi dùng ROBPHEMIN

Clorpheniramin giống như các thuốc khác có tác dụng kháng acetylcholin, nên được sử dụng thận trọng trong bệnh động kinh; tăng áp lực trong mắt bao gồm tăng nhãn áp; Chứng phì đại tuyến tiền liệt; tăng huyết áp nặng hoặc bệnh tim mạch; viêm phế quản, giãn phế quản hoặc hen suyễn; suy gan; suy thận. Trẻ em và người cao tuổi có nhiều khả năng bị tác dụng kháng acetylcholin và kích thích nghịch lý (ví dụ: Tăng năng lượng, bồn chồn, căng thẳng). Các tính chất kháng acetylcholin của clorpheniramin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt và suy giảm vận động tâm thần ở một số bệnh nhân có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả nặng lái xe và sử dụng máy móc. Tác dụng của rượu có thể tăng lên và do đó nên tránh sử dụng đồng thời. Không nên dùng chung với các thuốc kháng histamin khác, kể cả thuốc kháng histamin có chứa thuốc họ và cảm lạnh. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng clorpheniramin maleat ở phụ nữ mang thai. Nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. Sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến phản ứng ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non tháng. Không được sử dụng trong khi mang thai trừ khi được coi là cần thiết bởi bác sĩ. Cho con bú: Clorpheniramin maleat và các thuốc kháng histamin khác có thể ức chế tiết sữa và có thể tiết ra trong sữa mẹ. Không được sử dụng trong thời gian cho con bú trừ khi được coi là cần thiết bởi bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các đặc tính kháng acetylcholin của clorpheniramin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt và suy giảm tâm lý, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng khả năng lái xe và sử dụng máy móc của bệnh nhân.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi dùng với liều điều trị, ADR phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ em,(đặc biệt là trẻ sơ sinh) và người cao tuổi rất nhạy cảm với kháng muscarin. Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ nhẹ đến sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác Ủ ĐỘ (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, liều dùng cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động. Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tắng trào ngược dạ dày.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị. Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim. Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu. ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp , rụng tóc. Xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Việc sử dụng đồng thời clorpheniramin và thuốc ngủ hoặc thuốc anxiolytics có thể gây tăng tác dụng an thần, do đó nên tìm tư vấn y tế trước khi dùng clorpheniramin đồng thời với các loại thuốc này. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Các tác dụng kháng acetylcholin của clorpheniramin được tăng cường bởi MAOI

10. Dược lý

Mã ATC: R06AB02 Clorpheniramin là một kháng histamin mạnh (Đối kháng H ). Thuốc kháng histamin làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có thể đảo ngược histamin ở các thụ thể H , ở các mô. Clorpheniramin cũng có hoạt tính kháng cholin. Thuốc kháng histamin hoạt động để ngăn chặn việc giải phóng histamin, prostaglandin và leukotrienes và đã được chứng minh là ngăn ngừa sự di chuyển của các chất trung gian gây viêm. Các hành động của clorpheniramin bao gồm sự ức chế histamin trên cơ trơn, thẩm thấu mao mạch và do đó làm giảm phù nề và mày đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ. Đặc tính dược động học: Clorpheniramin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sau khi uống. Xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 phút, nồng độ đỉnh huyết tương đạt trong khoảng 1 đến 2 giờ và kéo dài 4 đến 6 giờ. Thời gian bán thải là 12 đến 15 giờ. Clorpheniramin được chuyển hóa thành các dẫn xuất monodesmetyl và didesmetyl. Khoảng 22% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu: Liều lượng clorpheniramin gây tử vong ước tính là 25 đến 50mg /kg trọng lượng cơ thể. Các triệu chứng và dấu hiệu bao gồm an thần, kích thích nghịch lý của thần kinh trung ương, rối loạn tâm thần độc, co giật, ngưng thở, tác dụng kháng acetylcholin, phản ứng dystonic và suy tim mạch bao gồm loạn nhịp tim.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên đặc biệt chú ý đến chức năng tim, hô hấp, thận, gan, cân bằng chất nước và điện giải. Nếu uống quá liều, nên xem xét điều trị bằng than hoạt tính với điều kiện không có chống chỉ định cho việc sử dụng và dùng quá liều đã được thực hiện gần đây (điều trị hiệu quả nhất nếu dùng trong vòng một giờ sau khi uống). Hạ huyết áp và loạn nhịp tim nên điều trị tích cực. Co giật thần kinh trung ương có thể được điều trị bằng diazepam. Lọc máu hấp phụ có thể được sử dụng trong trường hợp nghiêm trọng.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

2
1
0
0
0