Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tanasolene
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Alimemazin tartrat tương đương alimemazin 5 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột mì, Erythrosin red, Povidon K30, Tinh bột tiền hồ hóa,
Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, PEG 400, PEG 6000, Titan dioxid.
Alimemazin tartrat tương đương alimemazin 5 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột mì, Erythrosin red, Povidon K30, Tinh bột tiền hồ hóa,
Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, PEG 400, PEG 6000, Titan dioxid.
2. Công dụng của Tanasolene
Điều trị triệu chứng đối với các biêu hiện dị ứng: dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, số mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa).
Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
3. Liều lượng và cách dùng của Tanasolene
Điều trị mày đay, sẩn ngứa:
- Người lớn: 2 viên x 2- 3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100 mg/ngày.
- Người cao tuổi: 2 viên x 1- 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 2,5- 5mg x3- 4 lần/ngày.
Kháng histamin:
- Người lớn: 1- 2 viên x 3- 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 0,5 mg- 1 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần trước khi đi ngủ.
- Người lớn: 5 - 20 mg (1 - 4 viên).
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 0,25 - 0,5 mg/kg/ngày.
- Người lớn: 2 viên x 2- 3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100 mg/ngày.
- Người cao tuổi: 2 viên x 1- 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 2,5- 5mg x3- 4 lần/ngày.
Kháng histamin:
- Người lớn: 1- 2 viên x 3- 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 0,5 mg- 1 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần trước khi đi ngủ.
- Người lớn: 5 - 20 mg (1 - 4 viên).
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 0,25 - 0,5 mg/kg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Tanasolene
Tiền sử dị ứng histamin, và các phenothiazin khác.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Không dùng cho người có rối loạn chứa năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử mất bạch câu hạt, tiền sử mắc bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Không dùng cho người có rối loạn chứa năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử mất bạch câu hạt, tiền sử mắc bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).
5. Thận trọng khi dùng Tanasolene
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi đặc biệt khi quá nóng hoặc quá lạnh (gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón).
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh tim mạch.
Thuốc có chứa thành phần tá dược lactose do đó không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vần đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh tim mạch.
Thuốc có chứa thành phần tá dược lactose do đó không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vần đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.
Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên chú ý khả năng gây buồn ngủ khi dùng thuốc này, đặc biệt là khi lái xe và người vận hành máy móc. Hiện tượng này tăng lên khi dùng các thức uống có cồn.
Tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
Tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
8. Tác dụng không mong muốn
Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
Hiếm gặp: mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiếm gặp: mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và thuốc an thần khác.
Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác.
Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium, ngăn cản sự hấp thu alimemazin.
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và thuốc an thần khác.
Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác.
Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium, ngăn cản sự hấp thu alimemazin.
10. Dược lý
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn. Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể Serotoninergic.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều của dẫn chất phenothiazin là: buồn ngủ hoặc mắt ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ để tránh trụy tim mạch, loạn nhịp và ức chế thần kinh nặng.
Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ để tránh trụy tim mạch, loạn nhịp và ức chế thần kinh nặng.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.