lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Tanasolene hộp 10 vỉ x 25 viên bao phim

Thuốc chống dị ứng Tanasolene hộp 10 vỉ x 25 viên bao phim

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Alimemazine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng, mất ngủ ở trẻ em và người lớn

Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-22709-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tanasolene

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Alimemazin tartrat tương đương alimemazin 5 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột mì, Erythrosin red, Povidon K30, Tinh bột tiền hồ hóa,
Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, PEG 400, PEG 6000, Titan dioxid.

2. Công dụng của Tanasolene

Điều trị triệu chứng đối với các biêu hiện dị ứng: dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, số mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa).
Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.

3. Liều lượng và cách dùng của Tanasolene

Điều trị mày đay, sẩn ngứa:
- Người lớn: 2 viên x 2- 3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100 mg/ngày.
- Người cao tuổi: 2 viên x 1- 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 2,5- 5mg x3- 4 lần/ngày.
Kháng histamin:
- Người lớn: 1- 2 viên x 3- 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 0,5 mg- 1 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần trước khi đi ngủ.
- Người lớn: 5 - 20 mg (1 - 4 viên).
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 0,25 - 0,5 mg/kg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Tanasolene

Tiền sử dị ứng histamin, và các phenothiazin khác.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Không dùng cho người có rối loạn chứa năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử mất bạch câu hạt, tiền sử mắc bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).

5. Thận trọng khi dùng Tanasolene

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi đặc biệt khi quá nóng hoặc quá lạnh (gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón).
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh tim mạch.
Thuốc có chứa thành phần tá dược lactose do đó không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vần đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.
Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nên chú ý khả năng gây buồn ngủ khi dùng thuốc này, đặc biệt là khi lái xe và người vận hành máy móc. Hiện tượng này tăng lên khi dùng các thức uống có cồn.
Tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.

8. Tác dụng không mong muốn

Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
Hiếm gặp: mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và thuốc an thần khác.
Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác.
Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium, ngăn cản sự hấp thu alimemazin.

10. Dược lý

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn. Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể Serotoninergic.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều của dẫn chất phenothiazin là: buồn ngủ hoặc mắt ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ để tránh trụy tim mạch, loạn nhịp và ức chế thần kinh nặng.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0