Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tocimat 120
Fexofenadin HCl ........................................................................... 120 mg
Tá dược .............................. .................... vừa đủ 1 viên nén bao phim.
(Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose natri, Pregelatinized Starch, PVP K30, Colloidal Silicon Dioxid, Natri Stearyl Fumarat, Natri Starch Glycolat, Crospovidon, HPMC, bột Talc,Titan dioxyd, PEG 4000, màu đỏ oxyd sắt, màu vàng oxyd sắt).
Tá dược .............................. .................... vừa đủ 1 viên nén bao phim.
(Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose natri, Pregelatinized Starch, PVP K30, Colloidal Silicon Dioxid, Natri Stearyl Fumarat, Natri Starch Glycolat, Crospovidon, HPMC, bột Talc,Titan dioxyd, PEG 4000, màu đỏ oxyd sắt, màu vàng oxyd sắt).
2. Công dụng của Tocimat 120
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để:
- Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa họng, mắt đỏ ngứa, chảy nước mắt.
- Làm giảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn: ngứa, nổi mẩn đỏ, giảm số lượng ban dát.
- Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa họng, mắt đỏ ngứa, chảy nước mắt.
- Làm giảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn: ngứa, nổi mẩn đỏ, giảm số lượng ban dát.
3. Liều lượng và cách dùng của Tocimat 120
Uống trước bữa ăn.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 120 mg x 1 lần/ ngày.
Người già, người suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 120 mg x 1 lần/ ngày.
Người già, người suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều
4. Chống chỉ định khi dùng Tocimat 120
Quá mẫn với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Tocimat 120
Người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Không dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin khác.
- Thuốc ít gây buồn ngủ nhưng cần phải thận trọng với người lái xe và vận hành máy.
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi vì độ an toàn chưa được xác định.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Không dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin khác.
- Thuốc ít gây buồn ngủ nhưng cần phải thận trọng với người lái xe và vận hành máy.
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi vì độ an toàn chưa được xác định.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có tác dụng phụ gây buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu ... nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Phân loại theo tần suất xuất hiện của tác dụng không mong muốn:
Rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 và <1/10); ít gặp (1≥1.000 và < 1/100); hiếm gặp (≥10.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); không rõ (tần suất không thể thiết lập từ dữ liệu sẵn có).
Các tác dụng không mong muốn gặp ở người lớn
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu buồn nôn, chóng mặt
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Buồn nôn
Rối loạn chung
- Ít gặp: Mệt mỏi
Các tác dụng không mong muốn gặp ở người lớn nhưng chưa rõ tần suất:
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như: phù mạch, đau thắt ngực, khó thở, đỏ bừng mặt, phản vệ toàn thân.
Rối loạn tâm thần
- Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc gặp ác mộng
Rối loạn hệ tim mạch
- Tim đập nhanh, đánh trống ngực
Rối loạn hệ tiêu hóa
- Tiêu chảy
Rối loạn da và mô dưới da
- Ban, mày đay, ngứa.
Rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 và <1/10); ít gặp (1≥1.000 và < 1/100); hiếm gặp (≥10.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); không rõ (tần suất không thể thiết lập từ dữ liệu sẵn có).
Các tác dụng không mong muốn gặp ở người lớn
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu buồn nôn, chóng mặt
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Buồn nôn
Rối loạn chung
- Ít gặp: Mệt mỏi
Các tác dụng không mong muốn gặp ở người lớn nhưng chưa rõ tần suất:
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như: phù mạch, đau thắt ngực, khó thở, đỏ bừng mặt, phản vệ toàn thân.
Rối loạn tâm thần
- Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc gặp ác mộng
Rối loạn hệ tim mạch
- Tim đập nhanh, đánh trống ngực
Rối loạn hệ tiêu hóa
- Tiêu chảy
Rối loạn da và mô dưới da
- Ban, mày đay, ngứa.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong của fexofenadin trong huyết tương do làm tăng quá trình hấp thu và giảm thải trừ đối với thuốc này. Tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong của fexofenadin trong huyết tương do làm tăng quá trình hấp thu và giảm thải trừ đối với thuốc này. Tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
10. Dược lý
Dược lý và cơ chế tác dụng: Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể α1-adrenergic hoặc β- adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc tác dụng nhanh và kéo dài do gắn vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên các triệu chứng buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Dùng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc ở ống tiêu hóa, dùng phương pháp thẩm phân máu để giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%).
- Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Dùng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc ở ống tiêu hóa, dùng phương pháp thẩm phân máu để giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%).
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.