Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vasmetine
Acrivastine 8mg
2. Liều lượng và cách dùng của Vasmetine
Cách dùng
Vasmetine dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn dưới 65 tuổi: 1 viên/lần x 1-3 lần/ngày.
Người cao tuổi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng người cao tuổi, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em trên 12 tuổi chưa được thiết lập do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Vasmetine dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn dưới 65 tuổi: 1 viên/lần x 1-3 lần/ngày.
Người cao tuổi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng người cao tuổi, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em trên 12 tuổi chưa được thiết lập do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
3. Chống chỉ định khi dùng Vasmetine
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Suy thận nặng.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
4. Thận trọng khi dùng Vasmetine
Thuốc có chứa lactose do đó bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa natri starch glycolate do đó cần thận trọng đối với trường hợp ăn kiêng muối.
Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa pocphirin, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, động kinh, suy gan và người cao tuổi.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhưng hiếm.
Dùng đồng thời với acrivastin hoặc các thuốc giảm đau thần kinh trung ương, thuốc an thần, rượu có thể gây ra sự suy giảm trí nhớ, do đó cần thận trọng.
Bệnh nhân suy thận cần tham khảo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuốc có chứa natri starch glycolate do đó cần thận trọng đối với trường hợp ăn kiêng muối.
Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa pocphirin, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, động kinh, suy gan và người cao tuổi.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhưng hiếm.
Dùng đồng thời với acrivastin hoặc các thuốc giảm đau thần kinh trung ương, thuốc an thần, rượu có thể gây ra sự suy giảm trí nhớ, do đó cần thận trọng.
Bệnh nhân suy thận cần tham khảo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
5. Tác dụng không mong muốn
Tính an toàn của acrivastin dựa trên số liệu sẵn có từ 10 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng - giả dược trên 373 đối tượng được điều trị, kết quả cho thấy các tác dụng ngoại ý được báo cáo ≥ 1%.
Ngoài ra, các tác dụng không mong muốn (ADRs) được xác định trong quá trình lưu hành thuốc bao gồm:
Các tần số xuất hiện ADR được quy ước như sau: Rất thường gặp (ADR ≥1/10), Thường gặp (1/10>ADR>1/10), Ít gặp (1/100> ADR ≥ 1/1000), Hiếm gặp (1/1000 > ADR ≥1/10000), Rất hiếm gặp (ADR<1/10000), không rõ (không thể thiết lập được từ các dữ liệu sẵn có).
Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc. Danh mục tần suất ước tính từ các thử nghiệm lâm sàng hoặc nghiên cứu dịch tễ học.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Không rõ: Phản ứng quá mẫn (khó thở, sưng phù mặt).
Hệ thần kinh trung ương:
Rất thường gặp: Ngủ gà.
Thường gặp: Chóng mặt.
Hệ tiêu hóa:
Thường gặp: Khô miệng.
Da và mô dưới da:
Không rõ: Phát ban.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ngoài ra, các tác dụng không mong muốn (ADRs) được xác định trong quá trình lưu hành thuốc bao gồm:
Các tần số xuất hiện ADR được quy ước như sau: Rất thường gặp (ADR ≥1/10), Thường gặp (1/10>ADR>1/10), Ít gặp (1/100> ADR ≥ 1/1000), Hiếm gặp (1/1000 > ADR ≥1/10000), Rất hiếm gặp (ADR<1/10000), không rõ (không thể thiết lập được từ các dữ liệu sẵn có).
Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc. Danh mục tần suất ước tính từ các thử nghiệm lâm sàng hoặc nghiên cứu dịch tễ học.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Không rõ: Phản ứng quá mẫn (khó thở, sưng phù mặt).
Hệ thần kinh trung ương:
Rất thường gặp: Ngủ gà.
Thường gặp: Chóng mặt.
Hệ tiêu hóa:
Thường gặp: Khô miệng.
Da và mô dưới da:
Không rõ: Phát ban.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Tương tác với các thuốc khác
Không nên dùng đồng thời acrivastin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Không nên dùng đồng thời terfenadin với acrivastin. Acrivastin không nên dùng với các thuốc ức chế sự chuyển hóa của nó ở gan vì làm gia tăng rủi ro chứng loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng. Các thuốc này bao gồm ketoconazol và erythromycin..l
Không nên dùng đồng thời terfenadin với acrivastin. Acrivastin không nên dùng với các thuốc ức chế sự chuyển hóa của nó ở gan vì làm gia tăng rủi ro chứng loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng. Các thuốc này bao gồm ketoconazol và erythromycin..l
7. Dược lý
Dược lực học
Mã ATC: R06AX18
Nhóm dược lí: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn Acrivastin là một chất đối kháng mạnh, chọn lọc cao các thụ thể histamin H1 với tác dụng kéo dài và không có tác dụng kháng cholinergic.
Sau khi sử dụng liều yêu cầu ở người tình nguyện khỏe mạnh, không quan sát thấy tác dụng kéo dài khoảng QT hoặc các tác dụng phụ trên tim khác ở những nghiên cứu đặc hiệu trên tim của acrivastin
Dược động học
Hấp thu tốt từ đường tiêu hóa; đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 1,5 giờ. Thời gian bán thải huyết tương: khoảng 1,5 giờ. Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu (dạng không đổi và dạng chuyển hóa).
Mã ATC: R06AX18
Nhóm dược lí: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn Acrivastin là một chất đối kháng mạnh, chọn lọc cao các thụ thể histamin H1 với tác dụng kéo dài và không có tác dụng kháng cholinergic.
Sau khi sử dụng liều yêu cầu ở người tình nguyện khỏe mạnh, không quan sát thấy tác dụng kéo dài khoảng QT hoặc các tác dụng phụ trên tim khác ở những nghiên cứu đặc hiệu trên tim của acrivastin
Dược động học
Hấp thu tốt từ đường tiêu hóa; đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 1,5 giờ. Thời gian bán thải huyết tương: khoảng 1,5 giờ. Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu (dạng không đổi và dạng chuyển hóa).
8. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Chưa có trường hợp quá liều cấp xảy ra khi dùng acrivastin, 25 bệnh nhân dùng acrivastin với liều cao đến 1200 mg mỗi ngày không thấy có hoặc chỉ xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng nhẹ như rối loạn tiêu hóa, nhức đầu và buồn ngủ.
Điều trị
Chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn ở bệnh nhân còn tỉnh táo. Nếu có chỉ định, có thể rửa dạ dày.
Nên có biện pháp theo dõi về hô hấp, đặc biệt ở trẻ em. Không có thông tin sự hữu hiệu của thẩm phân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chưa có trường hợp quá liều cấp xảy ra khi dùng acrivastin, 25 bệnh nhân dùng acrivastin với liều cao đến 1200 mg mỗi ngày không thấy có hoặc chỉ xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng nhẹ như rối loạn tiêu hóa, nhức đầu và buồn ngủ.
Điều trị
Chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn ở bệnh nhân còn tỉnh táo. Nếu có chỉ định, có thể rửa dạ dày.
Nên có biện pháp theo dõi về hô hấp, đặc biệt ở trẻ em. Không có thông tin sự hữu hiệu của thẩm phân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
9. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.