Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Xonatrix Forte
Dược chất chính: Fexofenadine
2. Công dụng của Xonatrix Forte
Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt. Dược chất chính: Fexofenadine
3. Liều lượng và cách dùng của Xonatrix Forte
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều khuyến cáo 60mg x 2 lần/ ngày hoặc 180mg x 1 lần/ ngày.
Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/ 24 giờ.
Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều.
Nên dùng Fexofenadine cách 2 giờ với các thuốc kháng a-xít có chứa gel nhôm hay magiê.
Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/ 24 giờ.
Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều.
Nên dùng Fexofenadine cách 2 giờ với các thuốc kháng a-xít có chứa gel nhôm hay magiê.
4. Thận trọng khi dùng Xonatrix Forte
Trước khi dùng fexofenadine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với fexofenadine, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc fexofenadine và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận.Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của fexofenadine chưa được thiết lập ở bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi.
Người cao tuổi: Fexofenadine được bài tiết đáng kể qua thận. Người già có nhiều khả năng bị suy thận, cần thận trọng trong việc lựa chọn liều và nên theo dõi chức năng thận.
Suy thận: Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Người cao tuổi: Fexofenadine được bài tiết đáng kể qua thận. Người già có nhiều khả năng bị suy thận, cần thận trọng trong việc lựa chọn liều và nên theo dõi chức năng thận.
Suy thận: Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng fexofenadine trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Không biết fexofenadine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng fexofenadine cho người đang cho con bú.
Bà mẹ cho con bú: Không biết fexofenadine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng fexofenadine cho người đang cho con bú.
6. Tác dụng không mong muốn
Đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, nôn mửa, đau cánh tay, chân hoặc lưng, đau trong kỳ kinh nguyệt, ho, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở.
Fexofenadine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Fexofenadine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc kháng a-xít chứa gel nhôm hay magiê làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadine. Các thuốc này nên dùng cách nhau 2 giờ.
Dùng phối hợp fexofenadine với erythromycin hoặc ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên, sự gia tăng này không đưa đến ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Dùng phối hợp fexofenadine với erythromycin hoặc ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên, sự gia tăng này không đưa đến ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
8. Dược lý
Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: hoa mắt, buồn ngủ, khô miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
10. Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh để gần các thiết bị phát nhiệt, nơi có độ ẩm cao hoặc nơi có ánh mặt trời chiếu trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không bóc viên thuốc ra khỏi vỉ nếu chưa có nhu cầu sử dụng.
Tránh để gần các thiết bị phát nhiệt, nơi có độ ẩm cao hoặc nơi có ánh mặt trời chiếu trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không bóc viên thuốc ra khỏi vỉ nếu chưa có nhu cầu sử dụng.