Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zetavian
Betamethasone 0,125 mg;
Dexclorpheniramine maleat 1mg;
Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dexclorpheniramine maleat 1mg;
Tá dược vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng của Zetavian
Zetavian được chỉ định trong các trường hợp tiêu biểu:
- Viêm tai mũi họng, viêm khí phế quản.
- Viêm mũi dị ứng do các dị nguyên như phấn hoa hay bụi, hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng quanh năm, phản ứng thuốc và bệnh huyết thanh.
- Các chứng viêm mắt bao gồm viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không hạt, viêm mống mắt và viêm màng mạch.
- Các trường hợp dị ứng da: chàm (viêm da dị ứng), mề đay (ngoài trừ các triệu chứng mãn tính), viêm da cấp trầm trọng.
- Viêm tai mũi họng, viêm khí phế quản.
- Viêm mũi dị ứng do các dị nguyên như phấn hoa hay bụi, hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng quanh năm, phản ứng thuốc và bệnh huyết thanh.
- Các chứng viêm mắt bao gồm viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không hạt, viêm mống mắt và viêm màng mạch.
- Các trường hợp dị ứng da: chàm (viêm da dị ứng), mề đay (ngoài trừ các triệu chứng mãn tính), viêm da cấp trầm trọng.
3. Liều lượng và cách dùng của Zetavian
Uống thuốc sau ăn.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất kiểm soát được triệu chứng.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 - 4 gói/lần x 3 - 4 lần/ngày, tối đa 16 gói/ngày.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1 gói x 3 - 4 lần/ngày, tối đa 8 gói/ngày.
Trẻ em 2 - 6 tuổi: 1/2 - 1 gói x 3 - 4 lần/ngày, tối đa 4 gói/ngày.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất kiểm soát được triệu chứng.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 - 4 gói/lần x 3 - 4 lần/ngày, tối đa 16 gói/ngày.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1 gói x 3 - 4 lần/ngày, tối đa 8 gói/ngày.
Trẻ em 2 - 6 tuổi: 1/2 - 1 gói x 3 - 4 lần/ngày, tối đa 4 gói/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Zetavian
- Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn và nhiễm virus.
- Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần.
- Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
- Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần.
- Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
5. Dược lý
Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone.
Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid.
Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.
Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid.
Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.
6. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.