
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Nuradre 300
Gabapentin 300mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Nuradre 300
- Đơn trị liệu động kinh cục bộ có hay không kèm theo cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em từ 3 tuổi.
- Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em từ 3 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Nuradre 300
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Ðộng kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn & trẻ > 12 tuổi: 300 mg x 3 lần/ngày, có thể tăng lên, tối đa 3600mg/ngày, chia 3 lần. Khoảng cách tối đa giữa các liều không vượt quá 12 giờ.
- Hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ 3-12 tuổi: 25-35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ðau nguồn gốc thần kinh ở người lớn > 18 tuổi: 300 mg x 3 lần/ngày, tăng lên nếu cần, tối đa 3600 mg/ngày. Suy thận ClCr < 80 mL/phút: chỉnh liều.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Ðộng kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn & trẻ > 12 tuổi: 300 mg x 3 lần/ngày, có thể tăng lên, tối đa 3600mg/ngày, chia 3 lần. Khoảng cách tối đa giữa các liều không vượt quá 12 giờ.
- Hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ 3-12 tuổi: 25-35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ðau nguồn gốc thần kinh ở người lớn > 18 tuổi: 300 mg x 3 lần/ngày, tăng lên nếu cần, tối đa 3600 mg/ngày. Suy thận ClCr < 80 mL/phút: chỉnh liều.
4. Chống chỉ định khi dùng Nuradre 300
Quá mẫn với thành phần thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Nuradre 300
- Nếu giảm liều hay ngưng thuốc, phải tiến hành từ từ tối thiểu trong 1 tuần trong chỉ định động kinh.
- Phụ nữ có thai & cho con bú, người lái xe & vận hành máy.
- Phụ nữ có thai & cho con bú, người lái xe & vận hành máy.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Đau bụng, đau lưng, mệt mỏi, sốt, đau đầu, nhiễm virus, giãn mạch, rối loạn tiêu hoá, giảm bạch cầu, phù, tăng cân, gãy xương, đau cơ, mất trí nhớ, thất điều, lú lẫn, trầm cảm, chóng mặt, loạn vận ngôn, mất ngủ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Uống cách 2 giờ với thuốc kháng acid.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
11. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.