lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống đông máu Cammic 500mg Vinphaco hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc chống đông máu Cammic 500mg Vinphaco hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc tác động lên máu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:viên nén bao phim
Thương hiệu:Vinphaco
Số đăng ký:VD-17592-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cammic 500mg Vinphaco

Dược chất: Acid tranexamic 500 mg
Tá dược: (Carmellose Calcium. Lactose. Avicel, PVP-K30, Magnesi stearat. PEG 6000. HPMCE6. Titandioxyd, Aerosil. Talc. Ethanol 96%) vđ 1 viên.

2. Công dụng của Cammic 500mg Vinphaco

Thuốc Cammic được chỉ định để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin: Phân hủy fibrin tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật răng cho những người có đang chảy máu, tiểu ra máu, rong kinh, chảy máu mũi...). Phù mạch thần kinh di truyền.

3. Liều lượng và cách dùng của Cammic 500mg Vinphaco

Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường: 4 -6 viên hoặc 2-3 viên(15-25mg/kg), uống 2-4 lần/24 giờ.
Phân hủy fibrin tại chỗ
Thủ thuật cắt bỏ phần cổ tử cung: 6 viên, uống 3 lần/24 giờ trong 12 - 14 ngày, sau khi phẫu thuật.
Phẫu thuật răng cho những người bệnh có tạng chảy máu: Dùng acid tranexamic ngay trước khi phẫu thuật với liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg thể trọng. Sau phẫu thuật dùng liều 25mg/kg thể trọng, dưới dạng viên, cứ 24 giờ uống một lần, trong 6 - 8 ngày. Có thể vẫn cần phải dùng các yếu tố đông máu.
Tiểu ra máu: 4 - 6 viên, uống 2-3 lần/24 giờ, cho đến khi không còn tiểu ra máu.
Rong kinh: 4 - 6 viên, uống 3 - 4 lần/24 giờ, trong 3 - 4 ngày. Trong trường hợp ra nhiều máu, có thể tăng liều tới 4 – 6 viên, uống 6 lần/24 giờ. Dùng acid tranexamic ngay khi bắt đầu ra máu rất nhiều.
Chảy máu mũi nặng: 6 viên, uống 3 lần/24 giờ, trong 4 - 10 ngày.
Phù mạch thần kinh di truyền
Một số người bệnh cảm thấy cơn bệnh đang đến, khi đó dùng acid tranexamin gián đoạn với liều 4 - 6 viên, 2 - 3 lần/24 giờ, trong 5 - 10 ngày. Một số người bệnh lại cần phải điều trị liên tục với liều như vậy.
Những người suy thận nặng, cần có điều chỉnh liều dùng cho acid tranexamic như sau:
Nồng độ creatinin trong huyết thanh nanomol/ml (nm/ml) hoặc micromol/l Liều tiêm tĩnh mạch
120-249 25 mg/kg thể trọng, 2 lần/24 giờ
250-500 25 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ
> 500 12,5 mg/kg thể trọng, 2 lần/24 giờ
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Cammic 500mg Vinphaco

Thuốc Cammic chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với acid tranexamic. Có tiền sử mắc bệnh huyết khối. Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu nào khác.

5. Thận trọng khi dùng Cammic 500mg Vinphaco

Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic. Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận. Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác. Thời kỳ cho con bú Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ những nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng acid tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cẩn thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Cammic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Hệ tiêu hóa (có liên quan đến liều dùng): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Toàn thân: Chóng mặt. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn. Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.

10. Dược lý

Dược lực học Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch. Dược động học Khả dụng sinh học của thuốc uống xấp xỉ 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1,5 g nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam/ml và đạt được sau 3 giờ. Sau khi uống liều 2 g, nồng độ có hiệu quả của thuốc trong huyết tương duy trì 6 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lít/giờ. Acid tranexamic có tác dụng chống phân huỷ fibrin mạnh hơn 10 lần acid aminocaproic (tính theo gam), đối với sự phân hủy fibrin gây ra bởi urokinase hoặc chất hoạt hóa plasminogen của mô (TPA).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp thế đứng. Xử trí: Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0