lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống đông máu Futagrel hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc chống đông máu Futagrel hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Meyer-BPC
Số đăng ký:VD-22633-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Futagrel

Clopidogrel: 75mg

2. Công dụng của Futagrel

Thuốc Futagrel chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Phòng ngừa các bệnh lý huyết khối tắc mạch như chứng nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên, đột quỵ. Phối hợp với aspirin trong điều trị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên.

3. Liều lượng và cách dùng của Futagrel

Cách dùng: Thuốc Futagrel dùng bằng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn. Người bệnh nên nuốt toàn bộ viên thuốc Futagrel. Bẻ, nhai hoặc nghiền nát thuốc Futagrel có thể làm gia tăng các tác dụng phụ. Liều dùng: Điều trị bệnh xơ vữa động mạch: Uống 1 viên hàm lượng 75mg/ ngày. Để dự phòng rối loạn huyết khối tắc mạch như: Bệnh động mạch ngoại biên, nhồi máu cơ tim và đột quỵ là: 1 viên hàm lượng 75mg/ ngày. Điều trị hội chứng mạch vành cấp tính (nhồi máu cơ tim không có sóng Q/ chứng đau thắt ngực không ổn định): Liều Futagrel khởi đầu là 300mg. Liều duy trì là 75mg/ ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Futagrel

Thuốc Futagrel chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Futagrel

Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có nguy cơ tăng quá trình chảy máu khi bị chấn thương hay các bệnh lý khác. Nếu như bệnh nhân cần thực hiện giải phẫu mà không cần dùng đến thuốc chống kết dính tiểu cầu thì phải ngừng sử dụng clopidogrel khoảng 7 ngày trước khi làm giải phẫu. Thuốc làm kéo dài thời gian đông máu và gây xuất huyết ở đường tiêu hóa do đó thận trọng khi sử dụng clopidogrel cho bệnh nhân có tổn thương xuất huyết như các vết loét. Thận trọng khi dùng các thuốc cũng có tác dụng làm tổn thương tương tự như aspirin và các thuốc chống viêm non steroid khác ở bệnh nhân đang dùng clopidogrel. Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy gan nặng. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị suy gan từ mức độ nhẹ đến vừa phải. Ngưng sử dụng thuốc khi có sự chảy máu bất thường. Hãy báo lại ngay cho bác sĩ để kịp thời xử trí.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và có sự chỉ dẫn của bác sĩ, chuyên gia.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, ngủ gật do đó cần hết sức thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và người vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Khi dùng thuốc Futagrel, người bệnh có thể gặp tác dụng không mong muốn như: Thường gặp: Tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, dị ứng da. Ít gặp: Chảy máu cam hoặc tức ngực. Hiếm gặp: Loét dạ dày, xuất huyết đường tiêu hóa, chứng mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, chứng giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng giảm tiểu cầu, bệnh thiếu máu bất sản, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, bệnh thận như hội chứng viêm thận, viêm khớp cấp, mất vị giác. Tác dụng phụ khác của Futagrel: Xuất huyết nội sọ, giảm tiểu cầu, xuất huyết ở mắt. Nếu gặp phải triệu chứng trên thì cần ngừng sử dụng thuốc Futagrel và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số thuốc gây tương tác khi dùng chung:
Aspirin: Clopidogrel làm tăng tác dụng aspirin trên collagen gây ra kết dính tiểu cầu Heparin, Warfarin, các thuốc chống đông máu, chống tập kết tiểu cầu, phenytoin, tamoxifen, tolbutamide, warfarin, torsemide, fluvastatin, thuốc ức chế bơm proton cần thận trọng khi kết hợp Các thuốc chống viêm non steroid (NSAID) có thể gây tăng tỷ lệ xuất của huyết đường tiêu hóa

10. Dược lý

Clopidogrel là một tác nhân gây ra sự ức chế kết dính tiểu cầu. Clopidogre ức chế không hồi phục quá trình gắn vào của adenosine diphosphate (ADP) đối với thụ thể tiểu cầu, tiếp theo ức chế quá trình hoạt hóa của hợp chất glycoprotein GPIIb/IIIa bởi ADP từ đó làm ức chế sự kết dính của tiểu cầu. Nó là một tiền chất không có hoạt tính, cần được kích hoạt bằng enzym thông qua nhiều loại enzym CYP, bao gồm enzym CYP2C19 và CYP3A4, thông qua quá trình kích hoạt sinh học hai bước. Các chất chuyển hóa sinh học của hoạt chất clopidogrel sẽ có tác dụng ức chế sự kết dính của tiểu cầu nhưng cho đến bây giờ vẫn chưa phân lập được. Clopidogrel không thể ức chế được hoạt tính của enzym phosphodiesterase.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều clopidogrel đã được báo cáo. Triệu chứng ngộ độc cấp tính gồm: Nôn, kiệt sức, khó thở, xuất huyết đường tiêu hóa. Đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế ngay để kịp thời xử trí.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0