lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống nôn A.T DOMPERIDON 5mg chai 30ml

Thuốc chống nôn A.T DOMPERIDON 5mg chai 30ml

Danh mục:Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Domperidone
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:An Thiên
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của A.T DOMPERIDON 5mg

Domperidone 5 mg

2. Công dụng của A.T DOMPERIDON 5mg

Ðiều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

3. Liều lượng và cách dùng của A.T DOMPERIDON 5mg

Cách dùng
- Domperidone chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống thuốc trước bữa ăn 15 – 30 phút. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 1 tuần.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Mỗi lần 10 ml, ngày 2 - 3 lần. Tối đa 30 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Liều dùng là 0,25 mg/kg. Có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg (2,5 ml), có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày (7,5 ml) (đong bằng cốc đong kèm theo).

4. Chống chỉ định khi dùng A.T DOMPERIDON 5mg

Thuốc A.T Domperidon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với domperidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Domperidone không được sử dụng với các bệnh nhân không dung nạp thuốc, không dùng cho bệnh nhân xuất huyết dạ dày, tắc ruột cơ học hay bị thủng hệ tiêu hóa.
- Domperidone không được dùng cho bệnh nhân có khối u tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
- Không dùng cho bệnh nhân nên sau khi mổ.
- Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
- Không dùng domperidone thường xuyên dài ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân có nhịp tim chậm hay đang có bệnh tim mạch khác như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

5. Thận trọng khi dùng A.T DOMPERIDON 5mg

Domperidone phải sử dụng thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần. Tác dụng trên tim mạch: Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rồi loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. Không dùng domperidone quá 1 tuần cho bệnh nhân Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidone cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng. Khuyến cáo với bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Cho đến nay chưa có bằng chứng nào về domperidone gia tăng nguy cơ gây quái thai ở người. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể sử dụng được khi lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc A.T Domperidon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy. - Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, mất ngủ.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Chảy sữa, đau vú.
- Toàn thân: Suy nhược.
Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc phản vệ).
- Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.
- Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn ngoại tháp, hội chứng chân không nghỉ (đợt cấp của hội chứng chân không nghỉ ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson).
- Hệ tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài QT, xoắn đỉnh, tử vong đột ngột do tim mạch.
- Da và mô dưới da: Mày đay, phù mạch.
- Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
- Nghiên cứu: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng prolactin huyết thanh.
- Trẻ em: Rối loạn ngoại tháp chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh.
- Ảnh hưởng liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương khác như co giật và kích động cũng chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và dược lực học. Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozide, sertindole).
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidine).
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine).
- Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisapride, dolasetron, prucalopride).
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazine, mizolastine).
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Tamoxifen, vandetanib, vincamine).
- Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadone). Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: Thuốc ức chế protease.
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, carithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
- Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và oxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh). Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ. Có thể dùng domperidone cùng với các thuốc giải lo. Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidone. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropine sau khi đã cho uống domperidone. Nếu dùng domperidone cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidone trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn. Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Domperidone là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramide hydrochloride. Domperidone hầu như không qua được hàng rào máu não nên không tác dụng lên thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidone kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thặt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptine ở người bệnh Parkinson.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng ngủ gà, mất định hướng và triệu chứng ngoại tháp xảy ra đặc biệt với trẻ em. Xử trí: Khi quá liều nên điều trị triệu chứng ngay lập tức. Rửa dạ dày cũng như sử dụng than hoạt tính có thể có hiệu quả. Các thuốc kháng tiết cholin, thuốc trị Parkinson, thuốc kháng histamin, kháng tiết cholin đều hữu ích cho việc giảm triệu chứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0