Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Domperidone Stella 10mg
Domperidone: 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim
2. Công dụng của Domperidone Stella 10mg
Giảm triệu chứng buồn nôn và nôn.
3. Liều lượng và cách dùng của Domperidone Stella 10mg
Chỉ nên sử dụng Domperidone STELLA 10 mg ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (12 tuổi trở lên và 35 kg trở lên): mỗi lần 1 viên, có thể dùng tới 3 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng: Nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Domperidone STELLA 10 mg cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Cách dùng
Nên uống thuốc trước bữa ăn, vào thời gian cố định.
Người lớn và trẻ vị thành niên (12 tuổi trở lên và 35 kg trở lên): mỗi lần 1 viên, có thể dùng tới 3 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng: Nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Domperidone STELLA 10 mg cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Cách dùng
Nên uống thuốc trước bữa ăn, vào thời gian cố định.
4. Chống chỉ định khi dùng Domperidone Stella 10mg
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào thuốc.
Bệnh nhân có u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm như xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời thuốc làm kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế CYP3A4.
Bệnh nhân có u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm như xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời thuốc làm kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế CYP3A4.
5. Thận trọng khi dùng Domperidone Stella 10mg
Hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận nếu cần.
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hay kém hấp thu glucose – galactose.
Bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch.
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hay kém hấp thu glucose – galactose.
Bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng domperidone trên phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị được chứng minh. Đối với phụ nữ cho con bú, cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng domperidone.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu gặp các phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ (tỉ lệ gặp phải các trường hợp này rất thấp), bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp
Rối loạn tiêu hóa;
Chảy sữa và to vú (nam giới), vô kinh (nữ giới);
Rối loạn tiêu hóa;
Chảy sữa và to vú (nam giới), vô kinh (nữ giới);
9. Tương tác với các thuốc khác
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và/hoặc dược lực học.
Thuốc kéo dài khoảng QTc:
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozid, sertindol).
Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).
Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).
Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).
Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT):
Thuốc ức chế protease.
Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Thuốc kéo dài khoảng QTc:
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozid, sertindol).
Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).
Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).
Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).
Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT):
Thuốc ức chế protease.
Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
10. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.