Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cinnarizin 25mg STADA
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất chính: Cinnarizin 25mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Hoạt chất chính: Cinnarizin 25mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Cinnarizin 25mg STADA
Rối loạn tuần hoàn não
Điều trị duy trì các triệu chứng có nguồn gốc mạch máu não, bao gồm chóng mặt, ù tai, đau đầu mạch máu, những rối loạn kiểu dễ bị kích thích và khó gần, mất trí nhớ và thiếu tập trung.
Phòng ngừa đau nửa đầu migraine.
Rối loạn thăng bằng
Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn mê đạo, bao gồm chóng mặt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn.
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi: Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn tuần hoàn ngoại vi, bao gồm hiện tượng Raynaud, chứng xanh tím đầu chi, khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét do dinh dưỡng và giãn tĩnh mạch, dị cảm, chuột rút về đêm, lạnh đầu chi.
Say tàu xe. Phòng ngừa say tàu xe.
Điều trị duy trì các triệu chứng có nguồn gốc mạch máu não, bao gồm chóng mặt, ù tai, đau đầu mạch máu, những rối loạn kiểu dễ bị kích thích và khó gần, mất trí nhớ và thiếu tập trung.
Phòng ngừa đau nửa đầu migraine.
Rối loạn thăng bằng
Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn mê đạo, bao gồm chóng mặt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn.
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi: Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn tuần hoàn ngoại vi, bao gồm hiện tượng Raynaud, chứng xanh tím đầu chi, khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét do dinh dưỡng và giãn tĩnh mạch, dị cảm, chuột rút về đêm, lạnh đầu chi.
Say tàu xe. Phòng ngừa say tàu xe.
3. Liều lượng và cách dùng của Cinnarizin 25mg STADA
Rối loạn tuần hoàn não : Người lớn: 1 viên 25 mg, 3 lần/ngày.
Rối loạn thăng bằng :Người lớn: 1 viên 25 mg, 3 lần/ngày.
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi : Người lớn: 2 - 3 viên 25 mg, 3 lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa không vượt quá 225 mg mỗi ngày.
Say tàu xe, máy bay
Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: 1 viên 25 mg ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn.
Rối loạn thăng bằng :Người lớn: 1 viên 25 mg, 3 lần/ngày.
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi : Người lớn: 2 - 3 viên 25 mg, 3 lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa không vượt quá 225 mg mỗi ngày.
Say tàu xe, máy bay
Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: 1 viên 25 mg ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn.
4. Chống chỉ định khi dùng Cinnarizin 25mg STADA
- Mẫn cảm với Cinnarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
5. Thận trọng khi dùng Cinnarizin 25mg STADA
- Cinnarizin có khả năng gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng Cinnarizin khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng cinnarizin khi lợi ích điều trị cho người mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ
Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng cinnarizin khi lợi ích điều trị cho người mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
9. Tương tác với các thuốc khác
Rượu (chất ức chế thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của Cinnarizin.
10. Dược lý
Cinnarizin ức chế sự co các tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách phong tỏa kênh calci. Ngoài cơ chế chẹn kênh calci trực tiếp, cinnarizin còn là giảm hoạt tính co mạch của các chất hoạt mạch như là norepinephrin và serotonin, bằng cách chẹn các kênh calci vận hành theo thụ thể. Phong tỏa lối vào tế bào của calci có tính chất chọn lọc mô, và mang lại các đặc tính kháng co mạch mà không tác động trên huyết áp và nhịp tim.
Thêm nữa cinnarizin có thể cải thiện tình trạng suy giảm vi tuần hoàn bằng cách gia tăng khả năng thay đổi hình dạng hồng cầu và giảm độ nhớt của máu. Thuốc làm gia tăng khả năng đề kháng của tế bào đối với tình trạng giảm oxy mô.
Cinnarizin ức chế sự kích thích hệ thống tiền đình, giúp làm giảm run giật nhãn cầu và các rối loạn thực vật khác. Các cơn chóng mặt cấp tính có thể được ngăn chặn hoặc thuyên giảm bởi cinnarizin.
Thêm nữa cinnarizin có thể cải thiện tình trạng suy giảm vi tuần hoàn bằng cách gia tăng khả năng thay đổi hình dạng hồng cầu và giảm độ nhớt của máu. Thuốc làm gia tăng khả năng đề kháng của tế bào đối với tình trạng giảm oxy mô.
Cinnarizin ức chế sự kích thích hệ thống tiền đình, giúp làm giảm run giật nhãn cầu và các rối loạn thực vật khác. Các cơn chóng mặt cấp tính có thể được ngăn chặn hoặc thuyên giảm bởi cinnarizin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Nôn, buồn ngủ, hôn mê, run, giảm trương lực.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.