lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống sốc, dị ứng nặng Dexamethason Kabi  hộp 10 ống x 10ml

Thuốc chống sốc, dị ứng nặng Dexamethason Kabi hộp 10 ống x 10ml

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:Bidiphar
Số đăng ký:VD-29313-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dexamethason Kabi

Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat tương đương Dexamethason 3,33mg/ml) 4mg/ml.

2. Công dụng của Dexamethason Kabi

Dùng cấp cứu trong các trường hợp dị ứng nặng, hỗ trợ điều trị sốc do phẫu thuật phù não.
Dùng tiêm tại chỗ trong trường hợp viêm khớp, viêm bao hoạt dịch.

3. Liều lượng và cách dùng của Dexamethason Kabi

Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm tại chỗ theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nguyên tắc chung:
Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Liều dùng:
Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch 1 – 5 ống/ngày, tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh.

4. Chống chỉ định khi dùng Dexamethason Kabi

Quá mẫn cảm với Dexamethason.
Nhiệm năm toàn thân, nhiễm vius tại chỗ, hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.

5. Thận trọng khi dùng Dexamethason Kabi

Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn phải điều rị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là điều cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên Dexamethason có thể gây nên những con kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
Ở người viêm màng não cần phải dùng Dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu.
Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng Dexamethason.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên nếu bệnh nhân có cảm giác choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ hoặc những rối loạn về thị giác do một số hiếm phản ứng phụ khi dùng thuốc nên ngừng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Hạ Kali huyết, giữ natri và nước gầy tăng huyết áp và phù nề.
Hội chứng dạng cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Teo da ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Mất ngủ, sảng khoái.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Các barbitural, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimid làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
Sự thanh thất salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat không dùng phối hợp với daurorubicin, doxorubicin, vancomycin vì dexamethason natri phosphat tương kị với các thuốc này.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0