Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PIROXICAM 20mg MKP
Piroxicam 20mg
2. Công dụng của PIROXICAM 20mg MKP
Giảm triệu chứng trong các trường hợp viêm xương khớp (thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp
3. Liều lượng và cách dùng của PIROXICAM 20mg MKP
- Cách dùng: Nên uống sau khi ăn với nhiều nước. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian điều trị ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị của người bệnh - Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sĩ
- Liều đề nghị:
+ Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 lần + Trẻ em: chưa có nghiên cứu cụ thể nên thuốc không dùng cho trẻ em
- Liều đề nghị:
+ Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 lần + Trẻ em: chưa có nghiên cứu cụ thể nên thuốc không dùng cho trẻ em
4. Chống chỉ định khi dùng PIROXICAM 20mg MKP
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày - ruột.
- Bệnh nhân với tiền sử rối loạn tiêu hóa dẫn đến những rối loạn máu như bệnh Crohn, ung thư dạ dày - ruột hoặc viêm túi thừa ruột già.
- Bệnh nhân với loét tiêu hóa tiến triển, rối loạn viêm dạ dày – ruột chảy máu.
- Sử dụng đồng thời với những NSAID khác, bao gồm những chất ức chế chọn lọc COX2 là acid acetylsalicylic (ở liều giảm đau). - Sử dụng đồng thời với những thuốc chống đông. - Tiền sử phản ứng dị ứng thuốc trước đó với bất kỳ loại dị ứng nào đặc biệt là các phản ứng về da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoạị tử biểu bì nhiễm độc.
- Những phản ứng trước đó (dựa vào mức độ nghiêm trọng) với piroxicam, những NSAIDs khác và các thuốc khác.
- Những bệnh nhân sử dụng aspirin và NSAIDs khác gây nên những triệu chứng hen, polyp mũi, phù và mày đay. - Xơ gan, suy gan nặng. - Suy tim nặng. - Bệnh nhân suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút. - 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày - ruột.
- Bệnh nhân với tiền sử rối loạn tiêu hóa dẫn đến những rối loạn máu như bệnh Crohn, ung thư dạ dày - ruột hoặc viêm túi thừa ruột già.
- Bệnh nhân với loét tiêu hóa tiến triển, rối loạn viêm dạ dày – ruột chảy máu.
- Sử dụng đồng thời với những NSAID khác, bao gồm những chất ức chế chọn lọc COX2 là acid acetylsalicylic (ở liều giảm đau). - Sử dụng đồng thời với những thuốc chống đông. - Tiền sử phản ứng dị ứng thuốc trước đó với bất kỳ loại dị ứng nào đặc biệt là các phản ứng về da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoạị tử biểu bì nhiễm độc.
- Những phản ứng trước đó (dựa vào mức độ nghiêm trọng) với piroxicam, những NSAIDs khác và các thuốc khác.
- Những bệnh nhân sử dụng aspirin và NSAIDs khác gây nên những triệu chứng hen, polyp mũi, phù và mày đay. - Xơ gan, suy gan nặng. - Suy tim nặng. - Bệnh nhân suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút. - 3 tháng cuối của thai kỳ.
5. Thận trọng khi dùng PIROXICAM 20mg MKP
- Chỉ nên sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. - Không sử dụng làm thuốc được lựa chọn hàng đầu trong điều trị.
- Chỉ sử dụng hạn chế để giảm nhẹ triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
- Không nên dùng quá 20mg/ngày. - Không dùng điều trị trong các trường hợp viêm và đau cấp. - Nên sử dụng kết hợp với thuốc bảo vệ dạ dày. - Không dùng thuốc đối với người bệnh rối loạn và chảy máu đường tiêu hóa hoặc người bệnh có phản ứng trên da nặng. - Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
+ Người cao tuổi, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
+ Người đang dùng thuốc lợi tiểu. - Bệnh nhân cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sỹ khi thấy các dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa. - Bệnh nhân có biểu hiện rối loạn thị lực trong thời gian dùng thuốc nên khám mắt.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch:
+ Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) có thể tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. + Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. - Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi cần sử dụng PIROXICAM MKP ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn có thể. - Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Chế phẩm có chứa tartrazine (E102) là chất tạo màu có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc hạ huyết áp.
- Chỉ sử dụng hạn chế để giảm nhẹ triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
- Không nên dùng quá 20mg/ngày. - Không dùng điều trị trong các trường hợp viêm và đau cấp. - Nên sử dụng kết hợp với thuốc bảo vệ dạ dày. - Không dùng thuốc đối với người bệnh rối loạn và chảy máu đường tiêu hóa hoặc người bệnh có phản ứng trên da nặng. - Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
+ Người cao tuổi, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
+ Người đang dùng thuốc lợi tiểu. - Bệnh nhân cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sỹ khi thấy các dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa. - Bệnh nhân có biểu hiện rối loạn thị lực trong thời gian dùng thuốc nên khám mắt.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch:
+ Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) có thể tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. + Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. - Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi cần sử dụng PIROXICAM MKP ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn có thể. - Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Chế phẩm có chứa tartrazine (E102) là chất tạo màu có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc hạ huyết áp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai - Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Piroxicam còn ức chế chuyển dạ sanh, kéo dài thời gian mang thai cùng với khuynh hướng gia tăng chảy máu ở cả mẹ và trẻ sơ sinh. Sự ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy tăng nguy cơ sẩy thai tự nhiên sau khi sử dụng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin ở đầu thai kỳ.
- Chống chỉ định sử dụng piroxicam cho phụ nữ mang thai giai đoạn 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Giai đoạn 6 tháng đầu của thai kỳ: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và phải cân nhắc giữa lợi ích mang lại và nguy cơ trên thai nhi.
- Piroxicam có thể trì hoãn hoặc ngăn chặn quá trình rụng trứng, liên quan đến tình trạng vô sinh có hồi phục ở một số phụ nữ. Do đó, không nên sử dụng piroxicam ở những phụ nữ đang điều trị vô sinh hoặc gặp khó khăn trong việc thụ thai.
Thời kỳ cho con bú - Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ với lượng tương đối nhỏ. Tuy nhiên không dùng trong thời kỳ cho con bú vì chưa xác định độ an toàn của thuốc khi dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Thời kỳ cho con bú - Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ với lượng tương đối nhỏ. Tuy nhiên không dùng trong thời kỳ cho con bú vì chưa xác định độ an toàn của thuốc khi dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc PIROXICAM MKP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (ADR>1/100)
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu. - Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng glucose huyết.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt. - Tai: Ù tai
- Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu vùng bụng, đầy bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Da và mô dưới da: Ban da, ngứa.
- Khác: Tăng transaminase huyết thanh, tăng cân. Ít găp (1/1000 < ADR <1100)
- Huyết học: Chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy. - Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết. - Mắt: Nhìn mờ.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, khô miệng. - Da và mô dưới da: Ra mồ hôi. - Thận và bài tiết: Tiểu ra máu, protein - niệu, hội chứng nhận hư. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thường gặp (ADR>1/100)
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu. - Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng glucose huyết.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt. - Tai: Ù tai
- Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu vùng bụng, đầy bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Da và mô dưới da: Ban da, ngứa.
- Khác: Tăng transaminase huyết thanh, tăng cân. Ít găp (1/1000 < ADR <1100)
- Huyết học: Chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy. - Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết. - Mắt: Nhìn mờ.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, khô miệng. - Da và mô dưới da: Ra mồ hôi. - Thận và bài tiết: Tiểu ra máu, protein - niệu, hội chứng nhận hư. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, bác sỹ cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
- Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9g aspirin).
- Khi điều trị thuốc đồng thời với lithium, sẽ tăng đặc tính lithium do làm tăng nồng độ của lithium trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithium trong huyết tương. - Các chất kháng acid: Không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương. - Thuốc lợi tiểu: Làm giảm bài tiết natri qua nước tiểu, làm tăng nguy cơ suy thận. - Khi dùng piroxicam đồng thời với các glycosid tim có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.. - Piroxicam dùng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc SSRI làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
10. Dược lý
- Piroxicam là thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được hiểu rõ.
- Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin sthetase, do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Nhẹ gây tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ, khó chịu đường tiêu hóa; nặng làm tụt huyết áp, hôn mê, suy hô hấp, xuất huyết tiêu hóa hoặc suy thận cấp. - Xử trí: Áp dụng các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ; uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả do đó làm giảm lượng thuốc trong cơ thể. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.