lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc corticoid Vipredni 16mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc corticoid Vipredni 16mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Methylprednisolon
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
Số đăng ký:VD-23334-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vipredni 16mg

Hoạt chất: Methylprednisolon 16 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, aerosil, magnesi stearat.

2. Công dụng của Vipredni 16mg

Thuốc Vipredni 16 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
Trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số bệnh viêm mạch; viêm động mạch thái dương
Viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt
Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ
Điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Vipredni 16mg

Cách dùng thuốc Vipredni 16 mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Vipredni 16 mg
Điều trị cơn hen nặng đối với bệnh nhân nội trú: sau khi tiêm tĩnh mạch Methylprednisolon 60 – 120 mg/lần, 6 giờ một lần, khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 – 48 mg/ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, Methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Những bệnh thấp nặng: lúc đầu, thường dùng Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày và tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp dạng thấp: liều bắt đầu là 4 – 6 mg Methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 – 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

4. Chống chỉ định khi dùng Vipredni 16mg

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Quá mẫn với Methylprednisolon.
Thương tổn do virus, nấm hoặc lao
Đang dùng vắc-xin virus sống.

5. Thận trọng khi dùng Vipredni 16mg

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng Methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress
Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:
Dùng kéo dài Methylprednisolon toàn thân cho phụ nữ mang thai có thể giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra đối với mẹ và con.
Thời kì cho con bú:
Không chống chỉ định Methylprednisolon đối với người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu bệnh nhân có cảm giác choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ hoặc những rối loạn thị giác do một số hiếm phản ứng phụ khi dùng thuốc nên ngừng lái xe hay vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiêu; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể, glôcôm; chảy máu cam.
Ít gặp: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần,u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô; hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết; loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy; yếu cơ, loãng xương, gãy xương; phản ứng quá mẫn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do để thuốc tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó, cần dùng liều insulin cao hơn.

10. Dược lý

Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alphamethyl của prednisolon, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Methylprednisolon có rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù.
Tác dụng kháng viêm của Methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng Methylprednisolon dài hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
Trong trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng Methylprednisolon.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0