lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc corticosteroid THYLMEDI 4mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc corticosteroid THYLMEDI 4mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Methylprednisolon
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Mediplantex
Số đăng ký:VD-18422-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của THYLMEDI 4mg

-Mỗi viên chứa: Methyl prednisolon 4,0 mg
-Tá dược: lactose, tinh bột sắn, Microcrystallin natri cellulose, PVP, lauryl sulfat, magnesi stearat, aerosil vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của THYLMEDI 4mg

-Methyl prednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu, tan máu, giảm bạch cầu, hạt và những bệnh dị ứng nặng bao gồm cả phản vệ.
-Methyl prednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

3. Liều lượng và cách dùng của THYLMEDI 4mg

- Xác định liều lượng theo từng cá nhân.Trong những chỉ định cap nén sit dung glucocorticoid với liêu thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sảng. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít tác dụng không mong muốn hơn những liều chia nhỏ. Khi cần dùng liều lớn trong thời gian dải nên áp dụng liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
-Theo dõi vả đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
- Dự phòng loét dạ dày ta tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2-histamin khi dùng liều cao,
-Điều trị dài hạn với glucocorticoid cần bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
-Điều trị cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày, sau đó điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần, khi khỏi cơn cấp tính giảm liều nhanh dần
-Những bệnh thấp nặng: lúc đầu thường dùng methylprednisolon 0,8mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng. - Viêm khớp dạng thấp: liều bắt đầu 4mg/ngày. Trong đợt cấp tính dùng liều cao hơn 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
-Viêm loét đại tràng mạn đợt cấp tính nặng: 8-24mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng THYLMEDI 4mg

-Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
-Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
-Đang dùng vaccine virus sống.

5. Thận trọng khi dùng THYLMEDI 4mg

-Thận trọng với những người loãng xương, rối loạn tâm thần, loét dạ dầy, loét tá tràng, suy tim, đái tháo đường, tăng huyết áp, trẻ đang lớn, người cao tuổi, phụ nữ có thai.
-Suy thượng thận cấp có thể xẩy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
-Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kì mang thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thẻ trọng của trẻ sơ sinh. Cần sử dụng thận trọng.
- Thời kì cho con bú: Không có chống chỉ định.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc

8. Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất thuốc khi dùng liều cao và dài ngày.
- Thường gặp: mất ngủ, thần dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục tinh thể, glocom, chảy máu cam.
- Ít gặp: cháng mặt, con co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái; phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da; hội chứng Cushing: ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết,
Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy; yếu cơ, loãng xương, gãy xương, Phản ứng quá mẫn.
Chú ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng mong muốn găp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của enzyme P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporine, erythromycin, Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. - Phenytoin, Phenobarbital, Tifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

10. Dược lý

- Methyl prednisolon là một glucocorticoid, methyl dẫn xuất 6-alpha- của prednisolon có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Khi sử dụng thuốc dài hạn, các triệu chứng quá liều có thể xảy ra gồm: hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương.
- Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài có thể xảy ra ức chế tuyến thượng thận và tăng năng vỏ tuyến thương thận.
- Xử trí: giảm liều từng bước một thay vì ngừng đột ngột. Cần hỏi ý kiến của bác sỹ.

12. Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0