Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của KAMAGRA 100mg TẶNG 1 hộp BCS Okamoto 0.03 Platinum ( 3 cái)
Mỗi viên nén bao film có chứa:
- Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương với Sildenafil : 100 mg
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, Natri starch glycolate, Povidone (P.V.K.30), Talc tinh khiết, Magnesi stearat, Hydroxy Propyl Methyl cellulose, Opadry IT 85F10003 (xanh lá).
- Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương với Sildenafil : 100 mg
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, Natri starch glycolate, Povidone (P.V.K.30), Talc tinh khiết, Magnesi stearat, Hydroxy Propyl Methyl cellulose, Opadry IT 85F10003 (xanh lá).
2. Công dụng của KAMAGRA 100mg TẶNG 1 hộp BCS Okamoto 0.03 Platinum ( 3 cái)
Điều trị tình trạng suy chức năng gây cương ở nam giới.
3. Liều lượng và cách dùng của KAMAGRA 100mg TẶNG 1 hộp BCS Okamoto 0.03 Platinum ( 3 cái)
Liều thường dùng cho hầu hết bệnh nhân là 50mg, uống 1 giờ trước khi hoạt động tình dục, mặc dù thuốc có tác dụng từ 30 phút tới 4 giờ sau khi uống.
Liều đề nghị tối đa là 100 mg.
Trong các trường hợp như có nguy cơ tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương như: Những người trên 65 tuổi, người bị suy gan, suy thận nặng, những người đang dùng các thuốc ức chế cytochrome P450 3A4 (như: erythromycin, ketoconazole, itraconazole): Liều khởi đầu là 25mg.
Không được dùng quá 01 lần mỗi ngày.
Liều đề nghị tối đa là 100 mg.
Trong các trường hợp như có nguy cơ tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương như: Những người trên 65 tuổi, người bị suy gan, suy thận nặng, những người đang dùng các thuốc ức chế cytochrome P450 3A4 (như: erythromycin, ketoconazole, itraconazole): Liều khởi đầu là 25mg.
Không được dùng quá 01 lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng KAMAGRA 100mg TẶNG 1 hộp BCS Okamoto 0.03 Platinum ( 3 cái)
- Bệnh nhân mắc bệnh tim nặng, hoặc đã từng bị cơn tim, đột quy, huyết áp thấp hoặc huyết áp cao không kiểm soát được.
- Những người mẫn cảm với Sildenafil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời KAMAGRA với các nitrate vì sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrate nên có thể gây hạ huyệt áp đáng kể.
- Không dùng kết hợp KAMAGRA với bất kỳ dạng điều trị suy chức năng gây cương nào khác.
- Không dùng cho người đang bị suy tim mạch
- Không dùng cho phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi
- Những người mẫn cảm với Sildenafil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời KAMAGRA với các nitrate vì sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrate nên có thể gây hạ huyệt áp đáng kể.
- Không dùng kết hợp KAMAGRA với bất kỳ dạng điều trị suy chức năng gây cương nào khác.
- Không dùng cho người đang bị suy tim mạch
- Không dùng cho phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi
5. Thận trọng khi dùng KAMAGRA 100mg TẶNG 1 hộp BCS Okamoto 0.03 Platinum ( 3 cái)
Phải thận trọng khi dùng KAMAGRA cho những đối tượng sau:
- Những bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu (có bất thường về hồng cầu), người bị u tủy các thể (ung thư tủy xương), bệnh bạch cầu (ung thư liên quan đến dòng bạch cầu) hoặc bất kỳ sự biến dạng nào ở dương vật.
- Những bệnh nhân mắc bệnh nặng về thận hoặc gan.
- Tính an toàn của sildenafil ở những bệnh nhân bị rồi loạn máu và những bệnh nhân bị loét đường ruột chưa được xác định do đó phải thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
- Những người bị nhồi máu cơ tim, đột quy hoặc loạn nhịp tỉm đe doạ tới tính mạng trong vòng 6 tháng vừa qua.
- Những bệnh nhân bị hạ huyết áp (BP < 90 / 50) hoặc người tăng huyết áp (BP > 170 / 110).
- Những bệnh nhân bị suy tim hoặc có bệnh về động mạch vành gây ra chứng đau thắt ngực không ôn định.
- Những bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố
“Thuốc này chỉ định riêng cho từng người, không được đưa cho người khác dùng dù rằng triệu chứng của họ giống như của bạn”
- Những bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu (có bất thường về hồng cầu), người bị u tủy các thể (ung thư tủy xương), bệnh bạch cầu (ung thư liên quan đến dòng bạch cầu) hoặc bất kỳ sự biến dạng nào ở dương vật.
- Những bệnh nhân mắc bệnh nặng về thận hoặc gan.
- Tính an toàn của sildenafil ở những bệnh nhân bị rồi loạn máu và những bệnh nhân bị loét đường ruột chưa được xác định do đó phải thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
- Những người bị nhồi máu cơ tim, đột quy hoặc loạn nhịp tỉm đe doạ tới tính mạng trong vòng 6 tháng vừa qua.
- Những bệnh nhân bị hạ huyết áp (BP < 90 / 50) hoặc người tăng huyết áp (BP > 170 / 110).
- Những bệnh nhân bị suy tim hoặc có bệnh về động mạch vành gây ra chứng đau thắt ngực không ôn định.
- Những bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố
“Thuốc này chỉ định riêng cho từng người, không được đưa cho người khác dùng dù rằng triệu chứng của họ giống như của bạn”
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt là tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận trong các phép thử lâm sàng ở những người đàn ông dùng KAMAGRA, do đó bệnh nhân cần đánh giá phản ứng của bản thân trước khi lái xe hoặc vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn được xác định gồm đau đầu, đỏ bừng mặt, tắc thực quản và nghẹt mũi. Cả biệt một số bệnh nhân có các rồi loạn về thị giác như: mờ mắt, nhạy cảm với ánh sáng, mất phân biệt tạm thời giữa màu xanh lá cây và xanh da trời.
Hầu hết những tác dụng không mong muốn này thường ở mức độ nhẹ và tự khỏi. Đã có báo cáo, tuy hiếm, ở một số bệnh nhân có hiện tượng cương cứng gây đau đớn kéo đài trong thời gian trên 6 giờ sau khi dùng KAMAGRA. Nếu tình trạng cương kéo dài trên 4 giờ phải báo ngay cho bác sỹ.
Trường hợp xảy ra đau ngực trong hoặc sau khi hoạt động tình dục, không được dung cac nitrate ma phải các biện pháp hỗ trợ khác.
Hầu hết những tác dụng không mong muốn này thường ở mức độ nhẹ và tự khỏi. Đã có báo cáo, tuy hiếm, ở một số bệnh nhân có hiện tượng cương cứng gây đau đớn kéo đài trong thời gian trên 6 giờ sau khi dùng KAMAGRA. Nếu tình trạng cương kéo dài trên 4 giờ phải báo ngay cho bác sỹ.
Trường hợp xảy ra đau ngực trong hoặc sau khi hoạt động tình dục, không được dung cac nitrate ma phải các biện pháp hỗ trợ khác.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Sildenafil bị chuyển hóa tại gan chủ yếu nhờ CYP3A4. Các thuốc ức ché của CYP3A4 như: Cimetidine, Erythromycin, Ketoconazole va Itraconazole có thể làm tăng nồng độ của Sildenafil khi được dùng đồng thời.
- Dùng kết hợp sildenafil với amlodipine cho những bệnh nhân bị cao huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian của của chất chuyển hoá có hoạt tính N-demethyl sildenafil bị tăng 102% bởi chất chẹn beta không đặc hiệu và tăng 62% bởi các thuốc lợi tiểu quai hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrate vì vậy có thể dẫn tới hạ huyết áp đáng kể. Chống chỉ định dùng kết hợp Sildenafil và các nitrate.
- Dùng kết hợp sildenafil với amlodipine cho những bệnh nhân bị cao huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian của của chất chuyển hoá có hoạt tính N-demethyl sildenafil bị tăng 102% bởi chất chẹn beta không đặc hiệu và tăng 62% bởi các thuốc lợi tiểu quai hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrate vì vậy có thể dẫn tới hạ huyết áp đáng kể. Chống chỉ định dùng kết hợp Sildenafil và các nitrate.
10. Dược lý
Nhóm điều trị dược lý: Thuốc dùng điều trị tình trạng suy chức năng gây cương.
Sildenafil là một chất ức chế có chọn lọc đối với Guanosine monophosphate vong (cGMP) - một loại phosphodiesterase đặc biệt typ 5 (PDES). Khi có sự kích thích tình dục, chất oxide nitric được giải phòng tại chỗ, sự ức chế PDE5 của Sildenafil đã làm tăng nồng độ của cGMP trong thể hang dẫn đến làm giãn cơ trơn và lưu thông máu trong tổ chức của dương vật, do đó tạo ra sự cương.
Sildenafil không có tác dụng khi không có sự kích thích tình dục hoặc không bị suy chức năng gây cương.
Sildenafil là một chất ức chế có chọn lọc đối với Guanosine monophosphate vong (cGMP) - một loại phosphodiesterase đặc biệt typ 5 (PDES). Khi có sự kích thích tình dục, chất oxide nitric được giải phòng tại chỗ, sự ức chế PDE5 của Sildenafil đã làm tăng nồng độ của cGMP trong thể hang dẫn đến làm giãn cơ trơn và lưu thông máu trong tổ chức của dương vật, do đó tạo ra sự cương.
Sildenafil không có tác dụng khi không có sự kích thích tình dục hoặc không bị suy chức năng gây cương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách thận không có tác dụng loại sildenafil ra khỏi cơ thể vì thuốc gắn kết cao với protein huyết tương và không được bài tiết qua nước tiểu.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm.