Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Plomingstyn
L-Cystin…………………………500 mg
2. Công dụng của Plomingstyn
Sạm da, chàm, nổi mề đay, mụn nhọt, trứng cá trên da
Ngứa và các bệnh lý biểu bì trên da, tóc, móng
Ngăn ngừa rụng tóc, phòng ngừa các bệnh lý biểu bì làm dễ gãy móng tay, móng chân, tóc.
Ngứa và các bệnh lý biểu bì trên da, tóc, móng
Ngăn ngừa rụng tóc, phòng ngừa các bệnh lý biểu bì làm dễ gãy móng tay, móng chân, tóc.
3. Liều lượng và cách dùng của Plomingstyn
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn : Mỗi lần 1 viên, ngày 2 – 4 lần, liên tục trong 2 – 3 tháng hoặc 10 – 20 ngày mỗi tháng.
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn : Mỗi lần 1 viên, ngày 2 – 4 lần, liên tục trong 2 – 3 tháng hoặc 10 – 20 ngày mỗi tháng.
4. Chống chỉ định khi dùng Plomingstyn
Mẫn cảm với L – Cystine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng, hôn mê gan
Trẻ em dưới 6 tuổi
Suy thận nặng, hôn mê gan
Trẻ em dưới 6 tuổi
5. Thận trọng khi dùng Plomingstyn
Thận trọng đối với bệnh nhân bị cystine niệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Được phép dùng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thỉnh thoảng : buồn nôn.
Hiếm khi : tiêu chảy, đau bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Hiếm khi : tiêu chảy, đau bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa tìm thấy thông tin về tương tác thuốc đối với fluocinolon acetonid dạng thuốc mỡ bôi da.
10. Dược lý
L-cystine là một acid amin có lưu huỳnh, nó cũng là thành phần cơ bản của các hiện bộ (phanères) (18% trong tóc, 14% trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 -4%).
L-cystine tham gia vào quá trình tổng hợp keratin (chất sừng) của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của lông, tóc, móng. Tác động này đã được chứng minh qua các thử nghiệm có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ ở các nhân của tế bào mầm. Ở người, các nồng độ cao của cystine, đặc biệt là ở tóc, đạt được sau khi uống thuốc từ 4-6 tuần.
Cơ chế tác dụng:
L-cystin là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc –SH, được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, có tác dụng khử các gốc tự do.
L-cystine là một thành phần cơ bản của các hiện bộ (18% trong tóc, 14% trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 đến 4%). L-cystine tham gia vào quá trình tổng hợp kératine (chất sừng) của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở các vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của lông, tóc, móng. Tác động này đã được chứng minh qua các thử nghiệm có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ ở các nhân của tế bào mầm. Ở người, các nồng độ cao của cystine, đặc biệt là ở tóc, đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 tuần.
L- cystine được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường ruột, vận chuyển vào các mô, ít bị chuyển hóa, thải trừ qua đường tiểu.
L-cystine tham gia vào quá trình tổng hợp keratin (chất sừng) của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của lông, tóc, móng. Tác động này đã được chứng minh qua các thử nghiệm có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ ở các nhân của tế bào mầm. Ở người, các nồng độ cao của cystine, đặc biệt là ở tóc, đạt được sau khi uống thuốc từ 4-6 tuần.
Cơ chế tác dụng:
L-cystin là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc –SH, được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, có tác dụng khử các gốc tự do.
L-cystine là một thành phần cơ bản của các hiện bộ (18% trong tóc, 14% trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 đến 4%). L-cystine tham gia vào quá trình tổng hợp kératine (chất sừng) của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở các vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của lông, tóc, móng. Tác động này đã được chứng minh qua các thử nghiệm có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ ở các nhân của tế bào mầm. Ở người, các nồng độ cao của cystine, đặc biệt là ở tóc, đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 tuần.
L- cystine được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường ruột, vận chuyển vào các mô, ít bị chuyển hóa, thải trừ qua đường tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng liều cao kéo dài có thể gây suy vỏ thượng thận, nên ngừng thuốc, giảm số lần bôi thuốc hoặc thay bằng các corticosteroid khác tác dụng yếu hơn.
Ngừng thuốc nếu thấy kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc trong lúc điều trị.
Ngừng thuốc nếu thấy kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc trong lúc điều trị.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.