Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Argide 5ml Usa - Nic Pharma
Arginin hydroclorid 200mg
2. Công dụng của Argide 5ml Usa - Nic Pharma
Thuốc Argide được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase.
Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase.
3. Liều lượng và cách dùng của Argide 5ml Usa - Nic Pharma
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase
Trẻ từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Trẻ từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 100 - 175 mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase
Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase
Trẻ từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Trẻ từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 100 - 175 mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase
Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Argide 5ml Usa - Nic Pharma
Thuốc Argide chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Argide 5ml Usa - Nic Pharma
Bệnh nhân bị tiểu đường.
Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Tắc nghẽn đường mật.
Ngưng dùng thuốc khi đau bụng và tiêu chảy.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Tắc nghẽn đường mật.
Ngưng dùng thuốc khi đau bụng và tiêu chảy.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Phụ nữ có thai dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Argide, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
10. Dược lý
Dược lực học
Arginin tăng cường khử độc gan, cung cấp arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ amoniac trong máu.
Tăng tạo glutathion do đó tăng chuyển hóa các chất độc do gan.
Arginin bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào.
Ngăn sự tích tụ mỡ trong tế bào gan.
Tăng cường chuyển hóa glucid, lipid, protid, tăng tổng hợp Coenzym A.
Dược động học
Arginin không bị bất hoạt bởi dịch vị, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Arginin tăng cường khử độc gan, cung cấp arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ amoniac trong máu.
Tăng tạo glutathion do đó tăng chuyển hóa các chất độc do gan.
Arginin bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào.
Ngăn sự tích tụ mỡ trong tế bào gan.
Tăng cường chuyển hóa glucid, lipid, protid, tăng tổng hợp Coenzym A.
Dược động học
Arginin không bị bất hoạt bởi dịch vị, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có tài liệu nghiên cứu. Nếu có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.