lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc đái tháo đường DH-Metglu 850 hộp 150 viên

Thuốc đái tháo đường DH-Metglu 850 hộp 150 viên

Danh mục:Thuốc trị tiểu đường
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metformin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
Số đăng ký:VD-27506-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của DH-Metglu 850

- Hoạt chất: Metformin hydroclorid 850 mg.
- Tá dược: kollidon K30, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, poly (acid methacrylic, methyl methacrylat) 1:1, titan dioxyd, talc, PEG 6000.

2. Công dụng của DH-Metglu 850

- Điều trị bệnh đái tháo đường typ II, đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
+ Ở người lớn, sử dụng DH-METGLU 850 như đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc với insulin.
+ Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên, sử dụng DH-METGLU 850 như đơn trị liệu hay phối hợp với insulin.
- Đã nhận thấy có sự giảm các biến chứng đái tháo đường ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường typ II quá cân được điều trị bằng metformin như liệu pháp đầu tiên sau khi thất bại với chế độ ăn kiêng.

3. Liều lượng và cách dùng của DH-Metglu 850

Liều lượng:
- Liều khởi đầu: 850 mg/ngày, uống 1 lần vào bữa ăn sáng. Tăng liều thêm 1 viên/ngày, cách 1 tuần tăng 1 lần cho tới mức tối đa là 2550 mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên cơ sở các xét nghiệm đo đường huyết. Sự tăng liều chậm có thể cải thiện khả năng dung nạp của đường tiêu hóa.
- Liều duy trì: 850 mg/lần x 2 lần/ngày, uống vào các bữa ăn sáng và tối. Một số bệnh nhân có thể dùng 850 mg/lần x 3 lần/ngày vào các bữa ăn.
- Nếu dự định chuyển từ một thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác: ngưng sử dụng thuốc đó và khởi đầu metformin với liều chỉ định như trên.
Kết hợp với insulin:
Metformin hydroclorid và insulin có thể được dùng trong trị liệu phối hợp nhằm đạt được việc kiểm soát đường huyết tốt hơn. Liều khởi đầu thông thường của DH-METGLU 850 mg là 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, trong khi liều lượng của insulin được điều chỉnh dựa trên việc đo lường đường huyết.
Người cao tuổi:
Vì tiềm tàng khả năng giảm chức năng thận ở những người cao tuổi, liều dùng của metformin hydroclorid nên được điều chỉnh dựa vào chức năng thận. Cần thường xuyên đánh giá chức năng thận. Nói chung, những bệnh nhân cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin hydroclorid.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Đơn trị liệu hoặc kết hợp với insulin.
- DH-METGLU 850 có thể dùng cho trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên.
- Liều khởi đầu: 850 mg/lần/ngày, uống vào trong hoặc sau bữa ăn. Sau 10 đến 15 ngày, liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên cơ sở của các xét nghiệm đo đường huyết. Sự tăng liều chậm có thể cải thiện khả năng dung nạp của đường tiêu hóa. Liều tối đa metformin hydroclorid được khuyến cáo là 2 g mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
Cách dùng:
Nuốt nguyên viên, không được nhai, trong hoặc sau bữa ăn. Điều này sẽ giúp bệnh nhân tránh được sự khó chịu ở đường tiêu hóa.

4. Chống chỉ định khi dùng DH-Metglu 850

- Quá mẫn với metformin hydroclorid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
- Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh > 1,5 mg/dl ở nam giới hoặc > 1,4 mg/dl ở phụ nữ) hoặc CI< 60 ml/phút.
- Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô như: suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc.
- Các bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hưởng có hại đến chức năng thận như mất nước, nhiễm khuẩn nặng sốc, tiêm trong mạch máu các chất cản quang có iod (chỉ sử dụng lại metformin khi chức năng thận trở về bình thường).
- Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
- Gây mê: Ngừng metformin vào buổi sáng trước khi phẫu thuật và sử dụng lại khi chức năng thận trở về bình thường.
- Phụ nữ mang thai: Phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin.
- Phụ nữ cho con bú.
- Đái tháo đường typ 1, đái tháo đường có nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo đường.

5. Thận trọng khi dùng DH-Metglu 850

- Đối với bệnh nhân dùng metformin hydroclorid, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả đo đường huyết, để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu lực. Bệnh nhân cần được thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic và các hoàn cảnh dễ dẫn đến tình trạng này.
- Bệnh nhân cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh đái tháo đường.
Điều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
- Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.
- Metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, thường có suy giảm chức năng thận; do đó phải kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị.
- Phải ngừng điều trị với metformin 2 - 3 ngày trước khi chiếu chụp X quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng trở lại metformin sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường. Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật.
- Có thông báo là việc dùng các thuốc uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp với chế độ ăn.
- Phải ngưng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật.
- Không dùng metformin ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thời kỳ mang thai, bao giờ cũng phải điều trị đái tháo đường bằng insulin.
- Thời kỳ cho con bú: Không thấy có tư liệu về sử dụng metformin đối với người cho con bú, hoặc xác định lượng thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Metformin được bài tiết trong sữa của chuột cống trắng cái cho con bú, với nồng độ có thể ngang nồng độ trong huyết tương. Vì có trọng lượng phân tử thấp (khoảng 166), metformin có thể bài tiết trong sữa mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đơn trị liệu metformin không gây hạ đường huyết, vì thế không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi sử dụng metformin cùng với các thuốc trị bệnh đái tháo đường khác (sulfonylurea, insulin, repaglinin), bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ hạ đường huyết.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp nhất của metformin là về tiêu hóa. Những tác dụng này liên quan với liều và thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị nhưng thường là nhất thời. Để ngăn ngừa, metformin được khuyến cáo dùng mỗi ngày 2 hoặc 3 lần trong hoặc cuối bữa ăn. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện dung nạp ở đường tiêu hóa. Tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn ở trẻ em.
- Thường gặp: kích động, nhức đầu, chóng mặt; đánh trống ngực; kích thích họng, ho và hen nặng lên; rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn; run; rối loạn vị giác.
- Ít gặp: nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
- Hiếm gặp: ban đỏ, ngứa, mày đay; bất thường chức năng gan, viêm gan, nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Giảm tác dụng: Những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết, (thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid) có thể dẫn đến giảm sự kiểm soát glucose huyết.
- Tăng tác dụng: Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
- Tăng độc tính: Những thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) được thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận.
Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do đó tránh dùng phối hợp metformin với cimetidin.
- Sử dụng đồng thời các thuốc có tác động đến chức năng thận (tác động đến bài tiết ở ống thận) có thể ảnh hưởng đến sự phân bố metformin.

10. Dược lý

- Metformin là một biguanid có tác dụng chống tăng đường huyết. Không giống sulfonylure, metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường. Ở người đái tháo đường, metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc hiệp đồng tác dụng). Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin).
- Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể và có lẽ cả tác dụng sau thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Ngoài tác dụng chống đái tháo đường, metformin phần nào có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipoprotein, thường bị rối loạn ở người bệnh đái tháo đường typ II. Trái với các sulfonylure, thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85 g metformin, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.
- Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170 ml/phút; sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở bệnh nhân nghi là dùng thuốc quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0