Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Meyermazol 500mg
Clotrimazol 500mg
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, microcrystalline cellulose 101, kali sorbat, natri lauryl sulfat, polyvinyl pyrolidon K30, natri starch glycolat, polyplasdon XL10, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, microcrystalline cellulose 101, kali sorbat, natri lauryl sulfat, polyvinyl pyrolidon K30, natri starch glycolat, polyplasdon XL10, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Meyermazol 500mg
Meyermazol được chỉ định trong viêm âm đạo do bội nhiễm bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Clotrimazol, do nấm Canida và/hoặc Trichomonas.
3. Liều lượng và cách dùng của Meyermazol 500mg
Cách dùng:
Tốt nhất nên đặt thuốc với tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập. Nếu cần thiết, có thể thực hiện một đợt điểu trị thứ nhì. Không nên điểu trị trong khl đang có kinh nguyệt, việc điéu trị nẽn hoàn tất trước khi có kinh nguyệt
Liều dùng:
Đặt sâu vào âm đạo 1 viên/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Điểu trị liên tục trong 7 ngày.
Tốt nhất nên đặt thuốc với tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập. Nếu cần thiết, có thể thực hiện một đợt điểu trị thứ nhì. Không nên điểu trị trong khl đang có kinh nguyệt, việc điéu trị nẽn hoàn tất trước khi có kinh nguyệt
Liều dùng:
Đặt sâu vào âm đạo 1 viên/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Điểu trị liên tục trong 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Meyermazol 500mg
Chống chỉ định nếu người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Meyermazol 500mg
Vệ sinh bộ phận sinh dục thường xuyên là rất cần thiết vì tăng cường vệ sinh sẽ giảm mức độ viêm nhiễm của bộ phận sinh dục. Nên mặc đố lót rộng rãi không quá chật, nên thay thường xuyên.
Điều trị cho cả vợ và chồng (vì đây là bệnh có thể lây truyền từ vợ sang chồng và ngược lại).
Trong thời gian đang điều trị không được giao hợp để bệnh khỏi truyền từ vợ sang chồng hoặc ngược lại.
Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.
Điều trị cho cả vợ và chồng (vì đây là bệnh có thể lây truyền từ vợ sang chồng và ngược lại).
Trong thời gian đang điều trị không được giao hợp để bệnh khỏi truyền từ vợ sang chồng hoặc ngược lại.
Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Đôi khi xuất hiện cảm giác nóng tại chỗ, phát ban trên da, ngứa, rát âm hộ, chuột rút và sưng vùng bụng dưới, chuột rút nhẹ, tiểu nhiều lần ở mức nhẹ nhưng hiếm khi xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Có thể làm giảm hiệu quả bao cao su tránh thai.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Có thể làm giảm hiệu quả bao cao su tránh thai.
10. Dược lý
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
Cơ chế tác dụng: liên kết các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Cơ chế tác dụng: liên kết các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp lỡ dùng thuốc bằng đường uống, chỉ xem xét rửa dạ dày trong trường hợp có các triệu chứng lâm sàng rõ ràng của việc dùng thuốc quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.