Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Deginal
Nystatin 100.000 đ.v.q.t
Metronidazol 200,0mg
Cloramphenicol 80,0mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Tá dược (PVP, lactose, tinh bột mỳ, talc, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, avicel pH 101) vừa đủ 1 viên.
Metronidazol 200,0mg
Cloramphenicol 80,0mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Tá dược (PVP, lactose, tinh bột mỳ, talc, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, avicel pH 101) vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Deginal
Viêm âm đạo do nhiễm vi khuẩn sinh mủ
thông thường. Viêm âm đạo kèm huyết trắng. ViêmâmdaodoTrichomonas.Viémamdaodo ndm Cadida albicans. Viém 4m dao do nguyén nhân hỗn hợp.
thông thường. Viêm âm đạo kèm huyết trắng. ViêmâmdaodoTrichomonas.Viémamdaodo ndm Cadida albicans. Viém 4m dao do nguyén nhân hỗn hợp.
3. Liều lượng và cách dùng của Deginal
Rửa sạch âm đạo trước khi đặt, nhúng ướt viên thuốc bằng nước sôi để nguội khoảng 20-30 giây. Đặt sâu vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ. Sau khi đặt, nằm khoảng 15 phút. Ngày đặt 1 viên, dùng liên tiếp trong 10 đến 15 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Deginal
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc (rất hiếm gặp)
- Phụ nữ có thai
- Phụ nữ có thai
5. Thận trọng khi dùng Deginal
Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng được
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng được
8. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa, chán ăn, tiêu chảy
- Phản ứng da: ngứa, nổi mề đay, đỏ bừng mặt. Nước tiểu nhuốm màu đỏ.
- Ở liều cao hoặc điều trị kéo dài: có thể bị giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Phản ứng da: ngứa, nổi mề đay, đỏ bừng mặt. Nước tiểu nhuốm màu đỏ.
- Ở liều cao hoặc điều trị kéo dài: có thể bị giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc diệt tinh trùng:
Không nên phối hợp (nguy cơ vô hiệu hoá tác dụng tránh thai tại chỗ của thuốc diệt tinh trùng)
- Không nên phối hợp với alcol, disulfirame (gây cơn hoang tưởng cấp, lẫn tâm thần)
Không nên phối hợp (nguy cơ vô hiệu hoá tác dụng tránh thai tại chỗ của thuốc diệt tinh trùng)
- Không nên phối hợp với alcol, disulfirame (gây cơn hoang tưởng cấp, lẫn tâm thần)
10. Dược lý
Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Nystatin liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gâykháng thuốc. Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida albieans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh.
Metronidazol (dẫn chất 5-nitro-imidazol) có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5- nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với câu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia va Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp.
Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 505 của ribosom. Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú; cloramphenicol có thể gây ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể; tuy vậy, đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.
Dexamethasonacetat là glucocorticoid tổng hợp đầu tiên có tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Dexamethason dùng để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định (trừ suy tuyến thượng thận) như sốc do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật, hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp, điều trị ngắn ngày dị ứng cấp tính tự khỏi, như phù thần kinh - mạch, hoặc các giai đoạn cấp, nặng lên của các bệnh dị ứng mạn tính, như hen phế quản hoặc bệnh huyết thanh.
Metronidazol (dẫn chất 5-nitro-imidazol) có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5- nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với câu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia va Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp.
Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 505 của ribosom. Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú; cloramphenicol có thể gây ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể; tuy vậy, đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.
Dexamethasonacetat là glucocorticoid tổng hợp đầu tiên có tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Dexamethason dùng để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định (trừ suy tuyến thượng thận) như sốc do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật, hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp, điều trị ngắn ngày dị ứng cấp tính tự khỏi, như phù thần kinh - mạch, hoặc các giai đoạn cấp, nặng lên của các bệnh dị ứng mạn tính, như hen phế quản hoặc bệnh huyết thanh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi sử dụng quá liều có thể bị giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.