lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc đặt điều trị viêm âm đạo Myogynan SH hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc đặt điều trị viêm âm đạo Myogynan SH hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén đặt âm đạo
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-33224-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Myogynan SH

Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
- Metronidazol 500mg.
- Nystatin 100.000 UI tương ứng 20mg.
- Neomycin sulfat 65.000 UI tương ứng 100mg. - Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Myogynan SH

Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường. Viêm âm đạo do Trichomonas & Gardnerella vaginalis. Viêm âm đạo do nấm Candida albicans. Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas & nấm men. Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp. Phòng ngừa 5 ngày trước & sau các thủ thuật phụ khoa.

3. Liều lượng và cách dùng của Myogynan SH

Liều dùng: 1 hay 2 viên đặt âm đạo /ngày trong 10 ngày liên tục.

4. Chống chỉ định khi dùng Myogynan SH

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Myogynan SH

- Neomycin có độc tính cao gây giảm thính lực dẫn đến điếc, ức chế ho hấp. Do đó không nên sử dụng thuốc kéo dài.
- Metronidazol:
+ Gây ức chế enzym oxy hóa alcol làm tăng nồng độ của axetandehyd. Tránh sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn khi sử dụng thuốc.
+ Ức chế Treponema pallidum gây dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thành phần Metronidazol có thể đi qua hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh. Do vậy không dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ và phụ nữ khi cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm: buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại. Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Vitamin B12 gây mất tác dụng của Nystatin trên nấm Candida albicans.
- Phenoxymethyl penicillin, digoxin, thuốc tránh thai: Neomycin làm giảm sự hấp thu của các thuốc trên.
- Coumarin, warfarin: Metronidazol và Nystatin làm tăng tác dụng chống đông. - Các thuốc ức chế thần kinh cơ: Metronidazol và Nystatin làm tăng tác dụng .
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.

10. Dược lý

- Metronidazole: + Là dẫn chất của 5-nitro-imidazol có hoạt tính chống lại vi khuẩn nhạy cảm và protozoa. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm âm đạo do Trichomonas và vi khuẩn.
+ Cơ chế: Trong ký sinh trùng thuốc bị khử thành chất trung gian độc với tế bào, chất này liên kết với cấu trúc xoắn của ADN gây vỡ cấu trúc dẫn đến hủy tế bào. - Neomycin sulfat: + Là kháng sinh diệt khuẩn
+ Cơ chế tác dụng: Thuốc được vận chuyển tích cực qua màng tế bào vi khuẩn, kết hợp với receptor đặc hiệu trên tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn, tác động đến phức hợp khởi đầu giữa ARN thông tin và tiểu đơn vị 30S, ức chế sự tổng hợp protein dẫn đến đọc sai ADN, ức chế tổng hợp protein.
- Nystatin: + Là kháng sinh kháng nấm. Tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm mà thuốc có tác dụng diệt nấm hoặc kĩm nấm. + Cơ chế tác động: Thuốc gắn vào nhóm sterol trong màng tế bào nấm, làm mất tính chọn lọc của màng, gây ra thiếu thành phần cấu thành thiết yếu của tế bào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Nôn mửa, tiêu chảy, giảm thính giác, rối loạn chức năng thận.
- Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
+ Dùng thuốc tẩy sổ, rửa dạ dày.
+ Thẩm tách máu.
+ Điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0