Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Kegynandepot
Cho 1 viên:
Metronidazol 500,0 mg;
Neomycin sulfat 65000 IU;
Nystatin 100000 IU;
Tá dược: Lactose, Aerosil, Kollidon K30, Tinh bột ngô, Natrilaurylsulfat, Magnesium stearat, Talc, Ethanol 96%.
Metronidazol 500,0 mg;
Neomycin sulfat 65000 IU;
Nystatin 100000 IU;
Tá dược: Lactose, Aerosil, Kollidon K30, Tinh bột ngô, Natrilaurylsulfat, Magnesium stearat, Talc, Ethanol 96%.
2. Công dụng của Kegynandepot
Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm ở âm đạo biểu hiện như viêm, ngứa, huyết trắng, nguyên nhân do nhiễm các động vật nguyên sinh như Trichomonas vaginalis, Entamoeba hystolytica, Giardia lamblia, hoặc do các vi khuẩn: S.aureus, E.coli, Enterobacter các loại, hoặc nhiễm nấm do Candida albicans ở âm đạo.
3. Liều lượng và cách dùng của Kegynandepot
- Người bệnh nằm ngửa, gập đầu gối lại. Nhúng viên thuốc vào nước sạch trong 1 - 2 giây, đặt viên thuốc sâu vào trong âm đạo. Giữ nguyên tư thế như vậy trong 15 phút sau khi đặt thuốc.
- Mỗi lần đặt 1 viên vào âm đạo, ngày đặt 1 hoặc 2 lần.
- Mỗi lần đặt 1 viên vào âm đạo, ngày đặt 1 hoặc 2 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Kegynandepot
- Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử mẫn cảm với dẫn chất thuộc nhóm aminoglycozid, nitro-imidazol.
- Những người bị bệnh nhược cơ do neomycin trong thuốc có tác dụng ức chế thần kinh cơ, gây chứng nhược cơ.
- Có tiền sử mẫn cảm với dẫn chất thuộc nhóm aminoglycozid, nitro-imidazol.
- Những người bị bệnh nhược cơ do neomycin trong thuốc có tác dụng ức chế thần kinh cơ, gây chứng nhược cơ.
5. Thận trọng khi dùng Kegynandepot
- Neomycin có độc tính cao, không nên dùng kéo dài, neomycin có thể gây giảm thính lực dẫn đến điếc, ức chế hô hấp.
- Metronidazol có tác dụng ức chế enzyme oxy hóa alcol làm tăng nồng độ của axetandehyd, do vậy không dùng rượu và các đồ uống có cồn. Metronidazol ức chế Treponema pallidum gây nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Metronidazol có tác dụng ức chế enzyme oxy hóa alcol làm tăng nồng độ của axetandehyd, do vậy không dùng rượu và các đồ uống có cồn. Metronidazol ức chế Treponema pallidum gây nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Metronidazol đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, do vậy không nên dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ và khi cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang vận hành máy móc, tàu xe.
8. Tác dụng không mong muốn
- Ngoài da: dị ứng, phát ban, hội chứng stevens-johnson.
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa. Tăng tiết nước bọt, tăng men gan và bilirubin.
- Tuần hoàn: Rối loạn tạo máu, tan máu.
Thần kinh: chóng mặt, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, điếc. Nóng bừng mặt, nhức đầu, vã mồ hôi.
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa. Tăng tiết nước bọt, tăng men gan và bilirubin.
- Tuần hoàn: Rối loạn tạo máu, tan máu.
Thần kinh: chóng mặt, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, điếc. Nóng bừng mặt, nhức đầu, vã mồ hôi.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng chung với vitamin B12, Nystatin mất tác dụng kháng nấm Candida albicans.
- Neomycin làm giảm sự hấp thu của phenoxymethyl penicillin, digoxin, các thuốc tránh thai.
- Metronidazol và neomycin làm tăng tác dụng chống đông của cumarin, warfarin và của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Neomycin làm giảm sự hấp thu của phenoxymethyl penicillin, digoxin, các thuốc tránh thai.
- Metronidazol và neomycin làm tăng tác dụng chống đông của cumarin, warfarin và của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
10. Dược lý
Kegynandepot là thuốc phối hợp tác dụng của 3 hoạt chất: Metronidazol, Neomycinsulfat có tác dụng diệt động vật nguyên sinh và vi khuẩn, Nystatin có tác dụng kháng nấm, chủ yếu là Candida albicans.
- Nystatin : là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng diệt nấm hoặc kìm hãm sự phát triển của nấm, do Nystatin liên kết với sterol của màng tế bào nấm, khiến màng này biến chất, làm thay đổi tính thấm của màng tế bào nấm.
- Neomycin sulfat: là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng với phần lớn vi khuẩn gram âm, Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc toàn thân. Thông thường neomycin được dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, nhỏ tai, nhỏ mắt, đặt âm đạo, sát trùng khoang bụng trước khi phẫu thuật.
- Metronidazol: dẫn chất của 5-nitro-imidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh (E.histolytica, Giardia lamblia, T. vaginalis) và vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của AND, làm vỡ cấu trúc này kết quả là phá hủy các tế bào.
Nồng độ có hiệu quả của metronidazol trên động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm khoảng 8 microgam/ml. Metronidazol có tác dụng rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh và các vi khuẩn kỵ khí, và rất ít các trường hợp bị kháng thuốc.
- Nystatin : là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng diệt nấm hoặc kìm hãm sự phát triển của nấm, do Nystatin liên kết với sterol của màng tế bào nấm, khiến màng này biến chất, làm thay đổi tính thấm của màng tế bào nấm.
- Neomycin sulfat: là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng với phần lớn vi khuẩn gram âm, Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc toàn thân. Thông thường neomycin được dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, nhỏ tai, nhỏ mắt, đặt âm đạo, sát trùng khoang bụng trước khi phẫu thuật.
- Metronidazol: dẫn chất của 5-nitro-imidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh (E.histolytica, Giardia lamblia, T. vaginalis) và vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của AND, làm vỡ cấu trúc này kết quả là phá hủy các tế bào.
Nồng độ có hiệu quả của metronidazol trên động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm khoảng 8 microgam/ml. Metronidazol có tác dụng rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh và các vi khuẩn kỵ khí, và rất ít các trường hợp bị kháng thuốc.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Nôn mửa, tiêu chảy, rối loạn chức năng thận, giảm thính giác.
- Điều trị: Dùng thuốc tẩy sổ, rửa dạ dày, thẩm tách máu và điều trị hỗ trợ theo triệu chứng.
- Điều trị: Dùng thuốc tẩy sổ, rửa dạ dày, thẩm tách máu và điều trị hỗ trợ theo triệu chứng.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.