Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Polisnale
Mỗi viên nang mềm đặt âm đạo có chứa:
- Neomycin sulfate 50,2 mg (tương đương Neomycin 35mg, 35.000IU).
- Polymyxin B sulfate 35.000 IU.
- Nystatin 100.000 IU.
Tá dược: Sáp ong màu vàng, Dầu dừa đã hydro hoá, Dimethicone 1000, Chất béo dạng rắn, Gelatin, Glycerin cô đặc, Dimethicone 1000, Methylparahydroxy benzoate, Propylparahydroxy benzoate, Yellow iron oxide, Titanium oxide
- Neomycin sulfate 50,2 mg (tương đương Neomycin 35mg, 35.000IU).
- Polymyxin B sulfate 35.000 IU.
- Nystatin 100.000 IU.
Tá dược: Sáp ong màu vàng, Dầu dừa đã hydro hoá, Dimethicone 1000, Chất béo dạng rắn, Gelatin, Glycerin cô đặc, Dimethicone 1000, Methylparahydroxy benzoate, Propylparahydroxy benzoate, Yellow iron oxide, Titanium oxide
2. Công dụng của Polisnale
- Điều trị tại chỗ các nhiễm trùng ở âm đạo và cổ tử cung do vi trùng hay đồng thời nhiễm cả vi trùng và nấm men (hay gặp nhất là nhiễm Candida albicans).
3. Liều lượng và cách dùng của Polisnale
- Liều dùng cho người lớn: đặt 1 viên mỗi ngày vào buổi tối lúc đi ngủ, liên tục trong 6 ngày.
Trong trường hợp nhiễm trùng nặng hay mãn tính: đặt 1 viên vào buổi tối lúc đi ngủ liên tục trong 12 ngày hay 2 viên mỗi ngày, dùng vào buổi sáng và buổi tối liên tục trong 6 ngày.
Trong trường hợp nhiễm trùng nặng hay mãn tính: đặt 1 viên vào buổi tối lúc đi ngủ liên tục trong 12 ngày hay 2 viên mỗi ngày, dùng vào buổi sáng và buổi tối liên tục trong 6 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Polisnale
- Trong trường hợp có tiền sử kích ứng với thuốc hay các thành phần trong công thức.
5. Thận trọng khi dùng Polisnale
- Thuốc dùng đặt âm đạo, không được uống. Không nên ngưng sử dụng thuốc trong thời kỳ kinh nguyệt. (Vẫn tiếp tục dùng thuốc nếu có kinh nguyệt trong thời gian điều trị).
- LƯU Ý CHUNG: Mặc dù hiện nay vẫn chưa ghi nhận được tác dụng ngoại ý toàn thân khi dùng thuốc, nhưng tốt hơn hết cần lưu ý tới điều này nhất là với bệnh nhân bị suy thận. Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.
- LƯU Ý CHUNG: Mặc dù hiện nay vẫn chưa ghi nhận được tác dụng ngoại ý toàn thân khi dùng thuốc, nhưng tốt hơn hết cần lưu ý tới điều này nhất là với bệnh nhân bị suy thận. Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: POLISNALE là một loại thuốc đặt, thành phần của thuốc được phối hợp 3 loại kháng sinh là Neomycin, Nystatin, và Polymyxin B có tác dụng điều trị tại chỗ và không ảnh hưởng đến thai nên sử dụng được trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ đang cho con bú:
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú, vì vậy, trong thời gian đang cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và phải tham khảo ý iến của Thầy thuốc trước khi dùng.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú, vì vậy, trong thời gian đang cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và phải tham khảo ý iến của Thầy thuốc trước khi dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có tác động nào đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được ghi nhận khi sử dụng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Có thể bị chàm dị ứng do tiếp xúc, phần lớn gặp trong trường hợp dùng thuốc trong thời gian dài. Thỉnh thoảng có kích ứng màng nhày và rất hiếm khi xảy ra dị ứng. Trong những trường hợp này nên ngưng sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc bị mất tác dụng khi có sử dụng bao cao su tránh thai hay các chế phẩm làm từ nhựa, mủ.
10. Dược lý
- Liệu pháp kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và nấm phụ khoa. Phối hợp ba tác động trong đó phổ kháng khuẩn chủ yếu là của neomycin và Polymyxin B, đây là các kháng sinh có cùng tác động trên đa số các mầm bệnh gram dương và gram âm.
- Streptococci và các vi khuẩn kỵ khí đề kháng với cả hai kháng sinh trên. Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilusinflu-enzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
- Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu. Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.
- Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.
- Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
- Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
- Streptococci và các vi khuẩn kỵ khí đề kháng với cả hai kháng sinh trên. Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilusinflu-enzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
- Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu. Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.
- Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.
- Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
- Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có trường hợp quá liều được ghi nhận. Trong trường hợp quá liều, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc tới bệnh viện gần nhất để được chỉ dẫn và xử lý.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.